• Tổng số nét:19 nét
  • Bộ:Chuy 隹 (+11 nét)
  • Pinyin: Nán , Nàn , Nuó
  • Âm hán việt: Na Nan Nạn
  • Nét bút:一丨丨一丨フ一一一ノ丶ノ丨丶一一一丨一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Thương hiệt:TOOG (廿人人土)
  • Bảng mã:U+96E3
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 難

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𨿻 𩀏 𩀙 𩀡 𩀤 𩁘 𩁚

Ý nghĩa của từ 難 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Na, Nan, Nạn). Bộ Chuy (+11 nét). Tổng 19 nét but (). Ý nghĩa là: Khó, Tốt tươi, mậu thịnh, Không tốt, không thể, Sao mà, Kẻ thù, cừu địch. Từ ghép với : “nan khán” khó coi, “nan cật” khó ăn, “nan văn” khó nghe., “vấn nạn” hỏi vặn lẽ khó khăn, Chứng bệnh khó chữa Chi tiết hơn...

Na
Nan
Nạn
Âm:

Na

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Khó

- “Vi quân nan, vi thần diệc bất dị” , (Tử Lộ ) Làm vua khó, làm tôi cũng không dễ.

Trích: Luận Ngữ

* Tốt tươi, mậu thịnh
Phó từ
* Không tốt, không thể

- “nan khán” khó coi

- “nan cật” khó ăn

- “nan văn” khó nghe.

* Sao mà
Danh từ
* Kẻ thù, cừu địch

- “Sở thường dữ Tần cấu nạn, chiến ư Hán Trung” , (Trương Nghi liệt truyện ) Sở đã từng gây hấn với Tần, đánh nhau ở Hán Trung.

Trích: Sử Kí

Động từ
* Căn vặn, hỏi, trách

- “vấn nạn” hỏi vặn lẽ khó khăn

- “phát nạn” vạch tỏ sự lí gì không đúng khiến cho kẻ hỏi được rõ ràng.

* Biện luận, biện bác

- “Thường dữ kì phụ Xa ngôn binh sự, xa bất năng nạn dã, nhiên bất vị thiện” , , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) từng cùng cha là (Triệu) Xa bàn việc binh, Xa không thể bắt bẻ được, nhưng vẫn không cho là phải.

Trích: Sử Kí

Trợ từ
* Trợ từ ngữ khí

Từ điển phổ thông

  • khó khăn

Từ điển Thiều Chửu

  • Khó. Trái lại với tiếng dễ.
  • Một âm là nạn. Tai nạn. Sự lo sợ nguy hiểm gọi là nạn. Như lạc nạn mắc phải tai nạn, tị nạn lánh nạn, v.v.
  • Căn vặn. Như vấn nạn hỏi vặn lẽ khó khăn, vạch tỏ sự lí gì không đúng khiến cho kẻ hỏi được rõ ràng gọi là phát nạn .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Khó khăn

- Chứng bệnh khó chữa

- Đường núi rất khó đi

* ② Làm cho bó tay

- Vấn đề này làm tôi phải bó tay

* 難道nan đạo [nándào] Chẳng lẽ, lẽ nào, há (dùng như 豈, bộ 豆)

- ? Chẳng lẽ anh không biết hay sao?

- ?Lẽ nào anh lại quên mất lời hứa của mình?

- ? Há chẳng phải như thế sao?

* 難怪nan quái [nánguài] Chẳng trách, chả trách, thảo nào, hèn chi

- Hèn chi người ta phải cáu

- Đều đi họp cả, thảo nào không tìm thấy ai

- Không hiểu tình hình mấy, chả trách anh ta làm sai

* 難免nan miễn [nánmiăn] Khó tránh, không tránh khỏi

- Mắc sai lầm là chuyện khó tránh

- Đôi khi không tránh khỏi phiến diện

* 難以nan dĩ [nányê] Khó mà

- Khó mà tưởng tượng

- Khó mà đoán trước được

- Khó mà tin được

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Khó

- “Vi quân nan, vi thần diệc bất dị” , (Tử Lộ ) Làm vua khó, làm tôi cũng không dễ.

Trích: Luận Ngữ

* Tốt tươi, mậu thịnh
Phó từ
* Không tốt, không thể

- “nan khán” khó coi

- “nan cật” khó ăn

- “nan văn” khó nghe.

* Sao mà
Danh từ
* Kẻ thù, cừu địch

- “Sở thường dữ Tần cấu nạn, chiến ư Hán Trung” , (Trương Nghi liệt truyện ) Sở đã từng gây hấn với Tần, đánh nhau ở Hán Trung.

Trích: Sử Kí

Động từ
* Căn vặn, hỏi, trách

- “vấn nạn” hỏi vặn lẽ khó khăn

- “phát nạn” vạch tỏ sự lí gì không đúng khiến cho kẻ hỏi được rõ ràng.

* Biện luận, biện bác

- “Thường dữ kì phụ Xa ngôn binh sự, xa bất năng nạn dã, nhiên bất vị thiện” , , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) từng cùng cha là (Triệu) Xa bàn việc binh, Xa không thể bắt bẻ được, nhưng vẫn không cho là phải.

Trích: Sử Kí

Trợ từ
* Trợ từ ngữ khí

Từ điển phổ thông

  • hoạn nạn

Từ điển Thiều Chửu

  • Khó. Trái lại với tiếng dễ.
  • Một âm là nạn. Tai nạn. Sự lo sợ nguy hiểm gọi là nạn. Như lạc nạn mắc phải tai nạn, tị nạn lánh nạn, v.v.
  • Căn vặn. Như vấn nạn hỏi vặn lẽ khó khăn, vạch tỏ sự lí gì không đúng khiến cho kẻ hỏi được rõ ràng gọi là phát nạn .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tai hoạ, tai nạn, tai ương

- Chạy nạn

- Mắc nạn

- Lánh nạn

- Gặp nạn

* ② Trách, khiển trách, vặn vẹo, làm khó, vấn nạn

- Trách móc đủ điều

- Không nên khiển trách anh ấy

- Hỏi vặn lẽ khó khăn, vấn nạn.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Khó

- “Vi quân nan, vi thần diệc bất dị” , (Tử Lộ ) Làm vua khó, làm tôi cũng không dễ.

Trích: Luận Ngữ

* Tốt tươi, mậu thịnh
Phó từ
* Không tốt, không thể

- “nan khán” khó coi

- “nan cật” khó ăn

- “nan văn” khó nghe.

* Sao mà
Danh từ
* Kẻ thù, cừu địch

- “Sở thường dữ Tần cấu nạn, chiến ư Hán Trung” , (Trương Nghi liệt truyện ) Sở đã từng gây hấn với Tần, đánh nhau ở Hán Trung.

Trích: Sử Kí

Động từ
* Căn vặn, hỏi, trách

- “vấn nạn” hỏi vặn lẽ khó khăn

- “phát nạn” vạch tỏ sự lí gì không đúng khiến cho kẻ hỏi được rõ ràng.

* Biện luận, biện bác

- “Thường dữ kì phụ Xa ngôn binh sự, xa bất năng nạn dã, nhiên bất vị thiện” , , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) từng cùng cha là (Triệu) Xa bàn việc binh, Xa không thể bắt bẻ được, nhưng vẫn không cho là phải.

Trích: Sử Kí

Trợ từ
* Trợ từ ngữ khí