• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+7 nét)
  • Pinyin: Hóu , Hòu
  • Âm hán việt: Hầu Hậu
  • Nét bút:ノ丨フ一ノ一一ノ丶
  • Lục thư:Tượng hình & hình thanh
  • Hình thái:⿰亻⿳乛一矢
  • Thương hiệt:ONMK (人弓一大)
  • Bảng mã:U+4FAF
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 侯

  • Cách viết khác

    帿 𠨶 𤧝 𥎦 𧇹

Ý nghĩa của từ 侯 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hầu, Hậu). Bộ Nhân (+7 nét). Tổng 9 nét but (ノ). Ý nghĩa là: tước Hầu, Tước “Hầu”, Cái đích bắn, tấm vải căng dài mười thước, trong vẽ cái đích cho kẻ thi bắn, gọi là “hầu”, Dùng như chữ “duy” . Từ ghép với : Phong tước hầu, ? Còn có ai ngồi trong bữa tiệc? (Thi Kinh, “ấp hầu” ., Thật ngay thẳng mà lại đẹp nữa (Thi Kinh Chi tiết hơn...

Hầu
Hậu

Từ điển phổ thông

  • tước Hầu

Từ điển Thiều Chửu

  • Tước hầu. Các nhà đế vương đặt ra năm tước để phong cho bầy tôi, tước hầu là tước thứ hai trong năm tước. Ðời phong kiến, thiên tử phong họ hàng công thần ra làm vua các xứ, gọi là vua chư hầu, đời sau nhân thế, mượn làm tiếng gọi các quan sang, như quân hầu , ấp hầu , v.v.
  • Bui, dùng làm lời phát ngữ như chữ duy .
  • Cái đích bắn, tấm vải căng dài mười thước, trong vẽ cái đích cho kẻ thi bắn, gọi là hầu, có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (cũ) Hầu (chủ của một nước thời xưa), tước hầu (thời phong kiến)

- Chư hầu

- Phong tước hầu

* ③ (văn) Ông, anh (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, dùng như 君 (bộ 口), để xưng hô giữa các sĩ đại phu thời xưa)

- Anh Lý có làm được những câu thơ hay (Đỗ Phủ)

* ④ (văn) Sao, vì sao (dùng như 何 (bộ 亻) để hỏi về nguyên nhân)

- ? Vua ơi vua ơi, vì sao không làm lễ phong thiện (tế núi sông)? (Sử kí

* ⑤ (văn) Gì, nào (đặt trước danh từ)

- ? Nếu pháp độ không rõ ràng thì nhân dân biết cày ruộng nào, ở nhà nào? (Pháp ngôn

* ⑥ (văn) Vì vậy mà, vậy nên, bèn

- Thượng đế đã ban mệnh xuống, (thì) nhà Ân Thương bèn quy phục nước Chu (Thi Kinh

* ⑦ (văn) Trợ từ ở đầu câu (dùng như 惟 (bộ 忄), 唯 (bộ 口), không dịch)

- ? Còn có ai ngồi trong bữa tiệc? (Thi Kinh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tước “Hầu”

- Đời phong kiến, thiên tử phong họ hàng công thần ra làm vua các xứ, gọi là vua chư hầu, đời sau nhân thế, mượn làm tiếng gọi các quan sang. “quân hầu”

- “ấp hầu” .

* Cái đích bắn, tấm vải căng dài mười thước, trong vẽ cái đích cho kẻ thi bắn, gọi là “hầu”
Trợ từ
* Dùng như chữ “duy”

- “Hầu thùy tại hĩ, Trương Trọng hiếu hữu” , (Tiểu Nhã , Lục nguyệt ) Vậy có ai ở đó (trong số khách đến dự)? Có Trương Trọng là người hiếu hữu.

Trích: Thi Kinh

Âm:

Hậu

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (văn) Đẹp

- Thật ngay thẳng mà lại đẹp nữa (Thi Kinh

* ② [Hòu] Tên huyện

- Mân Hậu (ở tỉnh Phúc Kiến Trung Quốc). Xem [hóu].