• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Thổ 土 (+4 nét)
  • Pinyin: Zuò
  • Âm hán việt: Toạ
  • Nét bút:ノ丶ノ丶一丨一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿻从土
  • Thương hiệt:OOG (人人土)
  • Bảng mã:U+5750
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 坐

  • Cách viết khác

    𠱯 𡉡 𡊂 𡊎 𡋐 𡋑 𡋲

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 坐 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Toạ). Bộ Thổ (+4 nét). Tổng 7 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Ngồi., Nhân vì., Cố giữ., Ngồi, Ở lại, cư lưu, đình lưu. Từ ghép với : Ngồi trên ghế, Mời ngồi, Ngồi không yên nữa, Đi xe hơi, Đáp máy bay đi Hà Nội Chi tiết hơn...

Toạ

Từ điển phổ thông

  • ngồi, ngồi xuống

Từ điển Thiều Chửu

  • Ngồi.
  • Buộc tội. Tội xử đúng luật không thay đổi được gọi là toạ, như phản toạ buộc tội lại, kẻ vu cáo người vào tội gì, xét ra là oan lại bắt kẻ vu cáo phải chịu tội ấy.
  • Nhân vì.
  • Cố giữ.
  • Ðược tự nhiên, không nhọc nhằn gì mà được.
  • Cùng nghĩa với chữ toạ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ngồi

- Ngồi trên ghế

- Mời ngồi

- Ngồi không yên nữa

* ② Đi (xe), đáp

- Đi xe hơi

- Đáp máy bay đi Hà Nội

* ③ Quay lưng về

- Ngôi nhà này (quay lưng về bắc) hướng nam

* ④ Nghiêng, xiêu

- Ngôi nhà này nghiêng về phía sau

* ⑤ Đặt

- Đặt ấm nước lên bếp

* ⑥ (văn) Vì

- Vì thế mà thất bại

- Vì phạm lỗi trong công việc mà bị giết (Tam quốc chí

* ⑦ Xử tội, buộc tội

- Xử tội giết người

- Buộc tội lại

* 坐享其成

- toạ hưởng kì thành [zuò xiăng qíchéng] Ngồi không hưởng lộc, ngồi không hưởng thành quả;

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngồi

- “tọa tại y tử thượng” ngồi trên ghế dựa

- “các tọa kì sở” ai ngồi vào chỗ nấy.

* Ở lại, cư lưu, đình lưu

- “Phụ tử tọa lữ trung, thảng hoảng lũy nhật, nhân lưu quá tuế” , , (Hoàng Hiếu Tử truyện) Cha con ở lại nhà trọ, thấm thoát ngày lại ngày, thế mà lần lữa qua một năm rồi.

Trích: Quy Trang

* Nằm tại, ở chỗ (nhà cửa, núi non, ruộng đất)

- “tọa lạc” .

* Đi, đáp (xe, tàu, v

- v.). “tọa xa” đi xe

- “tọa thuyền” đáp thuyền.

* Xử đoán, buộc tội

- “tọa tử” buộc tội chết

- “phản tọa” buộc tội lại.

* Vi, phạm

- “tọa pháp đáng tử” phạm pháp đáng chết.

* Giữ vững, kiên thủ

- “Thừa tướng tọa trấn Trung Nguyên, phú quý dĩ cực, hà cố tham tâm bất túc, hựu lai xâm ngã Giang Nam” , , , (Đệ lục thập nhất hồi) Thừa tướng trấn giữ Trung Nguyên, phú quý đến thế là cùng, cớ sao lòng tham không đáy, lại muốn xâm phạm Giang Nam tôi?

Trích: “tọa trấn” trấn giữ. Tam quốc diễn nghĩa

* Đặt nồi soong lên bếp lửa

- “Nhị Xuân, tiên tọa điểm khai thủy” , (Long tu câu , Đệ nhất mạc) Nhị Xuân, trước hết nhóm lửa đun nước.

Trích: Cũng chỉ nấu nướng. Lão Xá

* Giật lùi, lún, nghiêng, xiêu

- “giá phòng tử hướng hậu tọa liễu” ngôi nhà này nghiêng về phía sau.

Giới từ
* Nhân vì, vì thế

- “Đình xa tọa ái phong lâm vãn, Sương diệp hồng ư nhị nguyệt hoa” , (San hành ) Dừng xe vì yêu thích rừng phong buổi chiều, Lá đẫm sương còn đỏ hơn hoa tháng hai.

Trích: “tọa thử thất bại” vì thế mà thất bại. Đỗ Mục

Tính từ
* Tự dưng, vô cớ

- “tọa hưởng kì thành” ngồi không hưởng lộc, ngồi mát ăn bát vàng.

Phó từ
* Ngay khi, vừa lúc

- “Tây Thôn độ khẩu nhân yên vãn, Tọa kiến ngư chu lưỡng lưỡng quy” 西, (Dịch tòng sư san đình ) Ở núi Tây Thôn (Hàng Châu) người qua bến nước khi khói chiều lên, Vừa lúc thấy thuyền đánh cá song song trở về.

Trích: Lâm Bô

* Bèn, thì, mới

- “Đồng tâm nhất nhân khứ, Tọa giác Trường An không” , (Biệt Nguyên Cửu hậu vịnh sở hoài ) Một người đồng tâm đi khỏi, Mới hay Trường An không còn ai cả.

Trích: Bạch Cư Dị

* Dần dần, sắp sửa

- “Thanh xuân tọa nam di, Bạch nhật hốt tây nặc” , 西 (Họa đỗ lân đài nguyên chí xuân tình ) Xuân xanh sắp dời sang nam, Mặt trời sáng vụt ẩn về tây.

Trích: Thẩm Thuyên Kì

* Hãy, hãy thế

- “Tài tử thừa thì lai sính vọng, Quần công hạ nhật tọa tiêu ưu” , (Đăng An Dương thành lâu ) Bậc tài tử thừa dịp đến ngắm nhìn ra xa, Các ông ngày rảnh hãy trừ bỏ hết lo phiền.

Trích: Mạnh Hạo Nhiên

* Đặc biệt, phi thường

- “Thùy tri lâm tê giả, Văn phong tọa tương duyệt” , (Cảm ngộ ) Ai ngờ người ở ẩn nơi rừng núi, Nghe thấy phong tiết (thanh cao của hoa lan hoa quế) mà lấy làm thân ái lạ thường.

Trích: Trương Cửu Linh