• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Khảm 凵 (+3 nét)
  • Pinyin: Chū
  • Âm hán việt: Xuý Xuất Xích
  • Nét bút:フ丨丨フ丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱屮凵
  • Thương hiệt:UU (山山)
  • Bảng mã:U+51FA
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 出

  • Cách viết khác

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 出 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Xuý, Xuất, Xích). Bộ Khảm (+3 nét). Tổng 5 nét but (フ). Ý nghĩa là: Ra, từ trong ra ngoài, Mở ra, Rời bỏ, li khai, Bỏ, đuổi, Sinh ra, sinh sản, làm ra. Từ ghép với : “xuất gia” (giã nhà) đi tu, “xuất thê” bỏ vợ., “xuất hãn” ra mồ hôi, “nhân tài bối xuất” nhân tài ra nhiều., “xuất muộn khí” làm cho tiêu hết buồn bực. Chi tiết hơn...

Xuý
Xuất
Xích

Từ điển Thiều Chửu

  • Phàm vật gì tự nó ló ra thì đọc là xuất, vật gì tự nó không ra mà cứ bắt ra thì đọc là xuý.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ra, từ trong ra ngoài

- “Xuất kì nhân đồ, Hữu nữ như đồ” , (Trịnh phong , Xuất kì đông môn , ) Ra ngoài cổng thành, Có người con gái đẹp như hoa.

Trích: Thi Kinh

* Mở ra

- “xuất khẩu thành chương” mở miệng nên văn chương.

* Rời bỏ, li khai

- “xuất gia” (giã nhà) đi tu

- “xuất quỹ” trật đường (xe hơi, xe lửa trật đường, ra ngoài quỹ đạo), ra ngoài khuôn khổ bình thường.

* Bỏ, đuổi

- “xuất thê” bỏ vợ.

* Sinh ra, sinh sản, làm ra

- “xuất hãn” ra mồ hôi

- “nhân tài bối xuất” nhân tài ra nhiều.

* Ra làm quan, gánh vác nhiệm vụ

- “Quân tử chi đạo, hoặc xuất hoặc xử” , (Hệ từ thượng ) Đạo của người quân tử, hoặc ra làm quan (gánh vác việc đời), hoặc lui về ở ẩn.

Trích: Dịch Kinh

* Hiện ra, lộ

- “San cao nguyệt tiểu, thủy lạc thạch xuất” , (Hậu Xích Bích phú ) Núi cao trăng nhỏ, nước rút xuống đá nhô ra.

Trích: “hà xuất đồ” sông hiện ra bản đồ, “xú thái bách xuất” lộ ra trăm thói xấu. Tô Thức

* Hơn, vượt, siêu việt

- “xuất loại bạt tụy” siêu việt hơn cả mọi người.

* Tiêu ra, chi ra

- “nhập bất phu xuất” thu vào chẳng đủ tiêu ra.

* Phát tiết, làm tiêu tán

- “xuất muộn khí” làm cho tiêu hết buồn bực.

* Đưa ra

- “đề xuất vấn đề” nêu ra vấn đề

- “xuất kì mưu” đưa ra mưu kế lạ.

* Đến, có mặt

- “án thì xuất tịch” đúng giờ đến tham dự.

Danh từ
* Mặt ngoài, bên ngoài
* Lượng từ, ngày xưa dùng cho kịch, tuồng: vở, tấn, lớp, hồi

- Cũng như “xuất” . “tam xuất hí” ba hồi kịch.

Từ điển phổ thông

  • ra ngoài, đi ra
  • một tấn (một đoạn) trong vở tuồng

Từ điển Thiều Chửu

  • Ra ngoài, đối lại với chữ nhập vào.
  • Mở ra, như xuất khẩu thành chương mở miệng nên văn chương.
  • Bỏ, đuổi, như xuất thê bỏ vợ.
  • Sinh ra, như nhân tài bối xuất nhân tài ra nhiều.
  • Phàm cái gì tự không mà ra có thì gọi là xuất. Như xú thái bách xuất lộ ra trăm thói xấu.
  • Hiện ra, như hà xuất đồ sông hiện ra bản đồ.
  • Hơn, như xuất loại bạt tuỵ siêu việt hơn cả mọi người.
  • Tiêu ra, như nhập bất phu xuất số vào chẳng bằng số ra.
  • Một âm là xuý.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Vở, tấn, lớp, hồi (tuồng, kịch, truyện chương hồi thời xưa)

- Một tấn tuồng

- ? Có phải anh sắp diễn vở này không?

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ra, từ trong ra ngoài

- “Xuất kì nhân đồ, Hữu nữ như đồ” , (Trịnh phong , Xuất kì đông môn , ) Ra ngoài cổng thành, Có người con gái đẹp như hoa.

Trích: Thi Kinh

* Mở ra

- “xuất khẩu thành chương” mở miệng nên văn chương.

* Rời bỏ, li khai

- “xuất gia” (giã nhà) đi tu

- “xuất quỹ” trật đường (xe hơi, xe lửa trật đường, ra ngoài quỹ đạo), ra ngoài khuôn khổ bình thường.

* Bỏ, đuổi

- “xuất thê” bỏ vợ.

* Sinh ra, sinh sản, làm ra

- “xuất hãn” ra mồ hôi

- “nhân tài bối xuất” nhân tài ra nhiều.

* Ra làm quan, gánh vác nhiệm vụ

- “Quân tử chi đạo, hoặc xuất hoặc xử” , (Hệ từ thượng ) Đạo của người quân tử, hoặc ra làm quan (gánh vác việc đời), hoặc lui về ở ẩn.

Trích: Dịch Kinh

* Hiện ra, lộ

- “San cao nguyệt tiểu, thủy lạc thạch xuất” , (Hậu Xích Bích phú ) Núi cao trăng nhỏ, nước rút xuống đá nhô ra.

Trích: “hà xuất đồ” sông hiện ra bản đồ, “xú thái bách xuất” lộ ra trăm thói xấu. Tô Thức

* Hơn, vượt, siêu việt

- “xuất loại bạt tụy” siêu việt hơn cả mọi người.

* Tiêu ra, chi ra

- “nhập bất phu xuất” thu vào chẳng đủ tiêu ra.

* Phát tiết, làm tiêu tán

- “xuất muộn khí” làm cho tiêu hết buồn bực.

* Đưa ra

- “đề xuất vấn đề” nêu ra vấn đề

- “xuất kì mưu” đưa ra mưu kế lạ.

* Đến, có mặt

- “án thì xuất tịch” đúng giờ đến tham dự.

Danh từ
* Mặt ngoài, bên ngoài
* Lượng từ, ngày xưa dùng cho kịch, tuồng: vở, tấn, lớp, hồi

- Cũng như “xuất” . “tam xuất hí” ba hồi kịch.

Âm:

Xích

Từ điển phổ thông

  • một tấn (một đoạn) trong vở tuồng