• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Thực 食 (+7 nét)
  • Pinyin: Yé , Yú
  • Âm hán việt:
  • Nét bút:ノ丶丶フ一一フ丶ノ丶一一丨ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰飠余
  • Thương hiệt:OIOMD (人戈人一木)
  • Bảng mã:U+9918
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 餘

  • Cách viết khác

    𠎳

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 餘 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dư). Bộ Thực (+7 nét). Tổng 15 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. thừa, 3. nhàn rỗi, 4. số lẻ ra, 5. họ Dư, Số lẻ ra.. Từ ghép với : Số tiền thừa (dôi ra), Số thóc thừa, Mười, trăm, nghìn...), Sau giờ làm việc, Lúc rảnh việc công Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. thừa
  • 2. ngoài ra, thừa ra
  • 3. nhàn rỗi
  • 4. số lẻ ra
  • 5. họ Dư

Từ điển Thiều Chửu

  • Thừa, phần cung nhiều hơn phần cầu, thì cái phần thừa ấy gọi là dư. Như nông hữu dư túc nhà làm ruộng có thóc thừa.
  • Ngoài ra, thừa ra, là một lời nói vơ qua, chỉ nói phần quan trọng, chỉ nói qua thôi.
  • Rỗi nhàn. Như công dư lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn.
  • Số lẻ ra.
  • Họ Dư.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thừa, dư, dôi ra, còn lại

- Số tiền thừa (dôi ra)

- Số thóc thừa

* ② Trên, hơn (chỉ số lẻ sau số nguyên

- Mười, trăm, nghìn...)

* ③ Ngoài..., sau khi..., lúc rỗi rảnh (ngoài lúc làm việc)

- Sau giờ làm việc

- Lúc rảnh việc công

* 餘皇

- dư hoàng [yúhuáng] Xem (bộ );

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Thừa, dôi ra

- “nông hữu dư túc” nhà làm ruộng có thóc dư.

* Dư dả, thừa thãi, khoan dụ

- “Thực túc dĩ tiếp khí, y túc dĩ cái hình, thích tình bất cầu dư” , , (Tinh thần huấn ) Ăn uống chỉ cần để sống, mặc áo quần đủ che thân, thích hợp vừa phải mà không cầu thừa thãi.

Trích: Hoài Nam Tử

* Hơn, quá

- “Canh Tuất đông tận, vũ tuyết dư thập nhật nhi bất chỉ” , (Canh Tuất tập , Tự tự ).

Trích: Hoàng Tông Hi

* Còn lại, còn rớt lại, sắp hết, tàn lưu

- “dư niên” những năm cuối đời

- “dư sanh” sống thừa, cuối đời

- “dư tẫn” lửa chưa tắt hẳn, tro tàn.

* Khác

- “dư niệm” ý nghĩ khác

- “dư sự” việc khác.

* Lâu dài, trường cửu

- “Tu chi thân, kì đức nãi chân; tu chi gia, kì đức nãi dư; tu chi hương, kì đức nãi trường” , ; , ; , (Chương 54) Lấy đạo mà tu thân, thì đức ấy thật; lấy đạo mà lo việc nhà, thì đức ấy lâu; lấy đạo mà lo cho làng xóm, thì đức ấy dài.

Trích: Đạo Đức Kinh

* Chưa hết, chưa xong

- “tử hữu dư cô” chết không hết tội

- “tâm hữu dư quý” vẫn chưa hoàn hồn, lòng còn kinh sợ

- “dư âm nhiễu lương” âm vang chưa dứt.

* Vụn, mạt, không phải chủ yếu
Danh từ
* Phần ngoài, phần sau, phần thừa

- “công dư” lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn

- “khóa dư” thì giờ rảnh sau việc học hành

- “nghiệp dư” bên ngoài nghề nghiệp chính thức.

* Số lẻ

- “tam thập hữu dư” trên ba mươi

- “niên tứ thập dư” tuổi hơn bốn mươi.

* Chỉ hậu duệ
* Muối
* Họ “Dư”
Đại từ
* Ta, tôi
Phó từ
* Sau khi, về sau

- “tha hư tâm phản tỉnh chi dư, quyết tâm cải quá” , sau khi biết suy nghĩ phản tỉnh, anh ấy quyềt tâm sửa lỗi.

Động từ
* Bỏ rớt lại, để lại

- “Tân hòa vị thục phi hoàng chí, Thanh miêu thực tận dư khô hành” , (Đồn điền từ ) Lúa mới chưa chín sâu bay đến, Mạ xanh ăn hết (chỉ) để lại rễ khô.

Trích: Đái Thúc Luân

* Cất giữ, súc tích