• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Tâm 心 (+11 nét)
  • Pinyin: Lǜ , Lù
  • Âm hán việt: Lục Lự
  • Nét bút:丨一フノ一フ丨フ一丨一丶フ丶丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿸虍思
  • Thương hiệt:YPWP (卜心田心)
  • Bảng mã:U+616E
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 慮

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 慮 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lư, Lục, Lự). Bộ Tâm (+11 nét). Tổng 15 nét but (フノ). Ý nghĩa là: Nỗi lo, mối ưu tư, Tâm tư, ý niệm, Họ “Lự”, “Vô Lư” tên đất, Nghĩ toan, mưu toan. Từ ghép với : “ưu lự” lo nghĩ., Tính kĩ lo xa, suy sâu nghĩ rộng, Không đáng phải lo, “ưu lự” lo nghĩ. Chi tiết hơn...

Lự

Từ điển Thiều Chửu

  • Nghĩ toan. Nghĩ định toan làm một sự gì gọi là lự.
  • Lo, như nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu người không lo xa, ắt có sự lo đến ngay.
  • Vô lự gồm gộp cả, lời tính gộp, kể qua cái số đại lược.
  • Một âm là lư. Chư lư tên một thứ cây, vô lư tên đất.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nỗi lo, mối ưu tư

- “Nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu” , (Vệ Linh Công ) Người không có nỗi lo xa, ắt có mối ưu tư gần.

Trích: Luận Ngữ

* Tâm tư, ý niệm

- “Tâm phiền lự loạn, bất tri sở tòng” , (Sở từ , Bốc cư ) Lòng phiền ý loạn, không biết xử sự thế nào.

Trích: Khuất Nguyên

* Họ “Lự”
* “Vô Lư” tên đất
Động từ
* Nghĩ toan, mưu toan

- “Nguyện túc hạ cánh lự chi” (Yên sách tam ) Mong túc hạ suy nghĩ kĩ thêm cho.

Trích: Chiến quốc sách

* Lo lắng, ưu sầu

- “ưu lự” lo nghĩ.

* Thẩm sát, xem xét

- “Lệnh phương lự tù, hốt nhất nhân trực thượng công đường, nộ mục thị lệnh nhi đại mạ” , , (Oan ngục ) Quan lệnh đang tra xét tù phạm, chợt có một người lên thẳng công đường, trợn mắt nhìn quan lệnh và lớn tiếng mắng.

Trích: Liêu trai chí dị

Từ điển phổ thông

  • lo âu

Từ điển Thiều Chửu

  • Nghĩ toan. Nghĩ định toan làm một sự gì gọi là lự.
  • Lo, như nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu người không lo xa, ắt có sự lo đến ngay.
  • Vô lự gồm gộp cả, lời tính gộp, kể qua cái số đại lược.
  • Một âm là lư. Chư lư tên một thứ cây, vô lư tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Suy nghĩ, suy xét, cân nhắc

- Tính kĩ lo xa, suy sâu nghĩ rộng

* ② Lo, lo âu, lo nghĩ

- Âu sầu

- Lo ngại

- Không đáng phải lo

- Lo xa.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nỗi lo, mối ưu tư

- “Nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu” , (Vệ Linh Công ) Người không có nỗi lo xa, ắt có mối ưu tư gần.

Trích: Luận Ngữ

* Tâm tư, ý niệm

- “Tâm phiền lự loạn, bất tri sở tòng” , (Sở từ , Bốc cư ) Lòng phiền ý loạn, không biết xử sự thế nào.

Trích: Khuất Nguyên

* Họ “Lự”
* “Vô Lư” tên đất
Động từ
* Nghĩ toan, mưu toan

- “Nguyện túc hạ cánh lự chi” (Yên sách tam ) Mong túc hạ suy nghĩ kĩ thêm cho.

Trích: Chiến quốc sách

* Lo lắng, ưu sầu

- “ưu lự” lo nghĩ.

* Thẩm sát, xem xét

- “Lệnh phương lự tù, hốt nhất nhân trực thượng công đường, nộ mục thị lệnh nhi đại mạ” , , (Oan ngục ) Quan lệnh đang tra xét tù phạm, chợt có một người lên thẳng công đường, trợn mắt nhìn quan lệnh và lớn tiếng mắng.

Trích: Liêu trai chí dị