- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Nhân 人 (+6 nét)
- Pinyin:
Shǐ
, Shì
- Âm hán việt:
Sứ
Sử
- Nét bút:ノ丨一丨フ一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰亻吏
- Thương hiệt:OJLK (人十中大)
- Bảng mã:U+4F7F
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 使
Ý nghĩa của từ 使 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 使 (Sứ, Sử). Bộ Nhân 人 (+6 nét). Tổng 8 nét but (ノ丨一丨フ一ノ丶). Ý nghĩa là: sứ giả, đi sứ, Sai khiến, sai phái, Sai làm việc nặng nhọc, dịch sử, Khiến cho, Dùng tới, vận dụng. Từ ghép với 使 : 使勁 Dùng sức, cố sức, 使人前往 Cử người đến, 使人高興 Làm cho người ta phấn khởi, 公使 Công sứ., “công sứ” 公使 quán sứ Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Khiến, sai khiến người ta gọi là sử.
- Giả sử, lời đặt điều ra, như sách Mạnh Tử nói như sử nhân chi sở dục thậm vu kì sinh 如使人之所欲甚于其生 giá khiến lòng muốn của người hơn cả sự sống.
- Một âm là sứ. Ði sứ, như công sứ 公使 quan sứ, sứ quân 使君 chức quan đi sứ, v.v. Chức quan thứ sử cũng gọi là sứ quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Khiến cho, làm cho, để
- 使人高興 Làm cho người ta phấn khởi
* ④ Nếu
- 使有事故, 請來告我 Nếu có việc gì trục trặc xin đến báo cho tôi biết
- 鳴呼!使國可長保而傳于子孫, 豈不樂哉! Than ôi! Nếu nước có thể giữ được lâu dài mà truyền cho con cháu, thì há chẳng vui ư? (Án tử Xuân thu)
* ⑤ Sứ
- 大使 Đại sứ
- 公使 Công sứ.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Sai khiến, sai phái
- “Nhĩ chẩm đích bất tôn Tam Bảo, bất kính Phật Pháp, bất khứ khán kinh bái sám, khước chẩm ma dữ đạo sĩ dong công, tác nô tì sử hoán?” 你怎的不尊三寶, 不敬佛法, 不去看經拜懺, 卻怎麼與道士傭工, 作奴婢使喚 (Đệ tứ thập tứ hồi) Tại sao các ngài không tôn Tam Bảo, không kính Phật Pháp, không chịu đọc kinh sám hối, lại đi làm mướn cho đạo sĩ, chịu sai bảo như tôi tớ như thế này?
Trích: Tây du kí 西遊記
* Sai làm việc nặng nhọc, dịch sử
- “Tiết dụng nhi ái nhân, sử dân dĩ thì” 節用而愛人, 使民以時 (Học nhi 學而) Không lãng phí mà thương người, sai dân làm việc, phải hợp thời vụ.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Khiến cho
- “Xuất sư vị tiệp thân tiên tử, Trường sử anh hùng lệ mãn khâm” 出師未捷身先死, 長使英雄淚滿襟 (Thục tướng 蜀相) Xuất quân, chưa báo tin thắng trận, thân đã chết, Khiến cho khách anh hùng mãi mãi nước mắt đầy vạt áo.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Dùng tới, vận dụng
- “Chí thiểu dã đắc ki bách khối tiền, thiếu liễu bất cú sử đích” 至少也得幾百塊錢, 少了不夠使的 (Đệ nhất ngũ hồi).
Trích: “sử dụng” 使用. Văn minh tiểu sử 文明小史
* Ra dấu (bằng động tác, vẻ mặt
- “Nhân hướng phụ nhân sử thủ thế, phụ nhân tựu tri Tây Môn Khánh lai liễu” 因向婦人使手勢, 婦人就知 西門慶 來了 (Đệ tứ hồi).
Trích: ..) cho người bên kia biết ý. Kim Bình Mai 金瓶梅
* Được, làm được
- “Nhược thuyết phục lí thú thân, đương chân sử bất đắc” 若說服裡娶親, 當真使不得 (Đệ cửu thập lục hồi) Còn như trong khi có tang mà nói chuyện cưới vợ, thì thật là không được.
Trích: “sử bất đắc” 使不得 không được. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Mặc ý, phóng túng
- “Quán Phu vi nhân cương trực sử tửu, bất hiếu diện du” 灌夫為人剛直使酒, 不好面諛 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Quán Phu là người cương trực, nát rượu, không thích bợ đỡ trước mặt.
Trích: Sử Kí 史記
Liên từ
* Giả sử, ví phỏng, nếu
- “Như hữu Chu Công chi tài chi mĩ, sử kiêu thả lận, kì dư bất túc quan dã dĩ” 如有周公之才之美, 使驕且吝, 其餘不足觀也已 (Thái Bá 泰伯) Như có tài năng tốt đẹp của Chu Công, nếu mà kiêu ngạo, biển lận thì những tài đức gì khác cũng không xét nữa.
Trích: Luận Ngữ 論語
Danh từ
* Sứ giả, người phụng mệnh làm nhiệm vụ (thường chuyên về ngoại giao, ở ngoại quốc hoặc nơi xa)
- “sứ quân” 使君 chức quan đi sứ.
Từ điển phổ thông
- 1. khiến cho
- 2. sai khiến
- 3. giả sử
Từ điển Thiều Chửu
- Khiến, sai khiến người ta gọi là sử.
- Giả sử, lời đặt điều ra, như sách Mạnh Tử nói như sử nhân chi sở dục thậm vu kì sinh 如使人之所欲甚于其生 giá khiến lòng muốn của người hơn cả sự sống.
- Một âm là sứ. Ði sứ, như công sứ 公使 quan sứ, sứ quân 使君 chức quan đi sứ, v.v. Chức quan thứ sử cũng gọi là sứ quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Khiến cho, làm cho, để
- 使人高興 Làm cho người ta phấn khởi
* ④ Nếu
- 使有事故, 請來告我 Nếu có việc gì trục trặc xin đến báo cho tôi biết
- 鳴呼!使國可長保而傳于子孫, 豈不樂哉! Than ôi! Nếu nước có thể giữ được lâu dài mà truyền cho con cháu, thì há chẳng vui ư? (Án tử Xuân thu)
* ⑤ Sứ
- 大使 Đại sứ
- 公使 Công sứ.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Sai khiến, sai phái
- “Nhĩ chẩm đích bất tôn Tam Bảo, bất kính Phật Pháp, bất khứ khán kinh bái sám, khước chẩm ma dữ đạo sĩ dong công, tác nô tì sử hoán?” 你怎的不尊三寶, 不敬佛法, 不去看經拜懺, 卻怎麼與道士傭工, 作奴婢使喚 (Đệ tứ thập tứ hồi) Tại sao các ngài không tôn Tam Bảo, không kính Phật Pháp, không chịu đọc kinh sám hối, lại đi làm mướn cho đạo sĩ, chịu sai bảo như tôi tớ như thế này?
Trích: Tây du kí 西遊記
* Sai làm việc nặng nhọc, dịch sử
- “Tiết dụng nhi ái nhân, sử dân dĩ thì” 節用而愛人, 使民以時 (Học nhi 學而) Không lãng phí mà thương người, sai dân làm việc, phải hợp thời vụ.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Khiến cho
- “Xuất sư vị tiệp thân tiên tử, Trường sử anh hùng lệ mãn khâm” 出師未捷身先死, 長使英雄淚滿襟 (Thục tướng 蜀相) Xuất quân, chưa báo tin thắng trận, thân đã chết, Khiến cho khách anh hùng mãi mãi nước mắt đầy vạt áo.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Dùng tới, vận dụng
- “Chí thiểu dã đắc ki bách khối tiền, thiếu liễu bất cú sử đích” 至少也得幾百塊錢, 少了不夠使的 (Đệ nhất ngũ hồi).
Trích: “sử dụng” 使用. Văn minh tiểu sử 文明小史
* Ra dấu (bằng động tác, vẻ mặt
- “Nhân hướng phụ nhân sử thủ thế, phụ nhân tựu tri Tây Môn Khánh lai liễu” 因向婦人使手勢, 婦人就知 西門慶 來了 (Đệ tứ hồi).
Trích: ..) cho người bên kia biết ý. Kim Bình Mai 金瓶梅
* Được, làm được
- “Nhược thuyết phục lí thú thân, đương chân sử bất đắc” 若說服裡娶親, 當真使不得 (Đệ cửu thập lục hồi) Còn như trong khi có tang mà nói chuyện cưới vợ, thì thật là không được.
Trích: “sử bất đắc” 使不得 không được. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Mặc ý, phóng túng
- “Quán Phu vi nhân cương trực sử tửu, bất hiếu diện du” 灌夫為人剛直使酒, 不好面諛 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Quán Phu là người cương trực, nát rượu, không thích bợ đỡ trước mặt.
Trích: Sử Kí 史記
Liên từ
* Giả sử, ví phỏng, nếu
- “Như hữu Chu Công chi tài chi mĩ, sử kiêu thả lận, kì dư bất túc quan dã dĩ” 如有周公之才之美, 使驕且吝, 其餘不足觀也已 (Thái Bá 泰伯) Như có tài năng tốt đẹp của Chu Công, nếu mà kiêu ngạo, biển lận thì những tài đức gì khác cũng không xét nữa.
Trích: Luận Ngữ 論語
Danh từ
* Sứ giả, người phụng mệnh làm nhiệm vụ (thường chuyên về ngoại giao, ở ngoại quốc hoặc nơi xa)
- “sứ quân” 使君 chức quan đi sứ.