• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Cữu 臼 (+10 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Cử
  • Nét bút:ノ丨一一一フ丨フ一一一ノ丶一一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿵與扌
  • Thương hiệt:HCQ (竹金手)
  • Bảng mã:U+8209
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 舉

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠃥 𠔖 𠦮 𡕖 𡥳 𡴃 𥸦 𦥑 𦦙 𦬇

Ý nghĩa của từ 舉 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cử). Bộ Cữu (+10 nét). Tổng 16 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 2. cử động, Ðều., Họp., Cất lên, giơ, ngẩng, Bầu, tuyển chọn, đề cử. Từ ghép với : Giương cao, Ngẩng đầu, Ngước mắt, Cử đại biểu, Mọi người bầu anh ấy làm tổ trưởng Chi tiết hơn...

Cử

Từ điển phổ thông

  • 1. ngẩng (đầu), nâng lên, nhấc lên
  • 2. cử động

Từ điển Thiều Chửu

  • Cất lên, giơ lên, cất nổi. Như cử thủ cất tay, cử túc giơ chân, cử bôi cất chén, v.v.
  • Cử động. Như cử sự nổi lên làm việc, cũng như ta nói khởi sự . Thế cho nên có hành động gì đều gọi là cử cả. Như cử động , cử chỉ , v.v. Sự không cần làm nữa mà cứ bới vẽ ra gọi là đa thử nhất cử .
  • Tiến cử. Như suy cử suy tôn tiến cử lên, bảo cử bảo lĩnh tiến cử lên, v.v. Lệ thi hương ngày xưa ai trúng cách (đỗ) gọi là cử nhân .
  • Phàm khen ngợi hay ghi chép ai cũng gọi là cử, như xưng cử đề cử lên mà khen, điều cử ghi tường từng điều để tiêu biểu lên.
  • Sinh đẻ, đẻ con gọi gọi là cử , không sinh đẻ gọi là bất cử .
  • Lấy được, đánh lấy được thành gọi là cử.
  • Bay cao, kẻ sĩ trốn đời gọi là cao cử . Ðời sau gọi những người có kẻ có tài hơn người là hiên hiên hà cử cũng noi nghĩa ấy.
  • Ðều cả. Như cử quốc cả nước.
  • Ðều.
  • Họp.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đưa lên, giơ lên, giương lên

- Giơ tay

- Giương cao

* ② Ngẩng

- Ngẩng đầu

* ③ Ngước

- Ngước mắt

* ④ Bầu, cử

- Cử đại biểu

- Mọi người bầu anh ấy làm tổ trưởng

* ⑤ Nêu ra, đưa ra, cho

- Xin cho một thí dụ

* ⑥ Việc

- Việc nghĩa

* ⑦ Cử động, hành động

- Mọi hành động

* ⑧ Cả, khắp, tất cả đều, mọi, hết thảy mọi người

- Tất cả những người dự họp

- Khắp nước tưng bừng

- Nghe thấy thế cả làng đều mừng rỡ

- Mọi việc đều không thay đổi (Sử kí)

- Cả huyện, hết thảy mọi người trong huyện

* ⑨ (văn) Đánh hạ, đánh chiếm, chiếm lĩnh

- Hiến công mất nước Quắc, năm năm sau lại đánh hạ nước Ngu (Cốc Lương truyện

* ⑩ (văn) Đi thi, thi đậu, trúng cử

- Dũ gởi thơ cho Lí Hạ, khuyên Hạ đi thi tiến sĩ (Hàn Dũ

* ⑪ (văn) Tố cáo, tố giác

- Quan lại phát hiện mà không tố cáo thì sẽ cùng (với người đó) có tội (Luận hoành)

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Cất lên, giơ, ngẩng

- “Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu tư cố hương” , (Tĩnh dạ tứ ) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.

Trích: “cử thủ” cất tay, “cử túc” giơ chân, “cử bôi” nâng chén. Lí Bạch

* Bầu, tuyển chọn, đề cử

- “Quân tử bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn” , (Vệ Linh Công ) Người quân tử không vì lời nói (khéo léo, khoe khoang) mà đề cử người (không tốt), không vì người (phẩm hạnh xấu) mà chê bỏ lời nói (phải).

Trích: Luận Ngữ

* Nêu ra, đề xuất

- “Bất phẫn bất khải, bất phỉ bất phát, cử nhất ngung tắc dĩ tam ngung phản, tắc bất phục dã” , , , (Thuật nhi ) Kẻ nào không phát phẫn (để tìm hiểu), thì ta không mở (giảng cho). Ta nêu ra một góc rồi mà không tự suy nghĩ tìm ra ba góc kia, thì ta không dạy cho nữa.

Trích: Luận Ngữ

* Phát động, hưng khởi

- “cử sự” khởi đầu công việc

- “cử nghĩa” khởi nghĩa.

* Bay

- “Ngư phủ tiếu, khinh âu cử. Mạc mạc nhất giang phong vũ” , . (Ngư phủ tiếu từ ) Lão chài cười, chim âu bay. Mờ mịt trên sông mưa gió.

Trích: Tô Thức

* Sinh đẻ, nuôi dưỡng

- “Quá bát cửu nguyệt, nữ quả cử nhất nam, mãi ảo phủ tự chi” , , (Thư si ) Qua tám chín tháng sau, cô gái quả nhiên sinh được một đứa con trai, thuê một đàn bà nuôi nấng.

Trích: Liêu trai chí dị

* Lấy được, đánh lấy được thành

- “Hạng Vương văn Hoài Âm Hầu dĩ cử Hà Bắc” (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương nghe tin Hoài Âm Hầu đã lấy Hà Bắc.

Trích: Sử Kí

Danh từ
* Hành vi, động tác

- “nghĩa cử” việc làm vì nghĩa

- “thiện cử” việc thiện.

* Nói tắt của “cử nhân” người đậu khoa thi hương (ngày xưa), phiếm chỉ người được tiến cử

- “trúng cử” thi đậu.

Tính từ
* Toàn thể, tất cả

- “Cử gia yến tập” (Phiên Phiên ) Cả nhà yến tiệc linh đình.

Trích: “cử quốc” cả nước. Liêu trai chí dị