• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Kỳ 示 (+6 nét), kiến 見 (+4 nét)
  • Pinyin: Shì
  • Âm hán việt: Thị
  • Nét bút:丶フ丨丶丨フ一一一ノフ
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⺭見
  • Thương hiệt:IFBUU (戈火月山山)
  • Bảng mã:U+8996
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 視

  • Cách viết khác

    𤋇 𥄙 𥄚 𥅭

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 視 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thị). Bộ Kỳ (+6 nét), kiến (+4 nét). Tổng 11 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: nhìn kỹ, Bắt chước., Sống., Nhìn, coi, Coi xét, nhìn kĩ. Từ ghép với : Sức nhìn, Đi kiểm tra ở các nơi, Theo dõi, Coi trọng, Coi như nhau Chi tiết hơn...

Thị

Từ điển phổ thông

  • nhìn kỹ

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhìn kĩ, coi kĩ, trông kĩ. Như thị học coi học, thị sự trông coi công việc, v.v.
  • Coi nhau, đãi nhau. Như quân chi thị thần như thủ túc tắc thần thị quân như phúc tâm (Mạnh Tử ) vua đãi bầy tôi như chân tay thì bầy tôi hết lòng đối với vua.
  • So sánh, như thị thử vi giai cái này coi tốt hơn cái ấy.
  • Bắt chước.
  • Sống.
  • Cùng nghĩa với chữ chỉ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nhìn, trông

- Sức nhìn

* ② Đi kiểm tra

- Đi kiểm tra ở các nơi

- Theo dõi

* ③ Coi

- Coi trọng

- Coi như nhau

- Vua coi bề tôi như chân tay

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nhìn, coi

- “ngưng thị” nhìn chăm chú.

* Coi xét, nhìn kĩ

- “thị sát” xem xét.

* Sửa trị, trí lí

- “thị học” coi việc học

- “thị sự” trông coi công việc.

* Đối xử, đối đãi

- “Quân chi thị thần như thủ túc tắc thần thị quân như phúc tâm” , (Li Lâu hạ ) Vua đãi bầy tôi như chân tay thì bầy tôi hết lòng đối với vua.

Trích: Mạnh Tử

* So sánh

- “dĩ thử thị bỉ” lấy đó so đây.

* Bắt chước, noi theo

- “Thị nãi quyết tổ, vô thì dự đãi” , (Thái giáp trung ) Noi theo tổ tiên, không khi nào trễ nải biếng nhác.

Trích: Thư Kinh

* Biểu hiện, tỏ rõ

- “Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá, trì tam nhật lương, thị sĩ tất tử, vô hoàn tâm” , , , , , , (Trần Thắng Hạng Tịch truyện ) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa, lấy ba ngày lương, tỏ cho quân thà chết chứ đừng có lòng trở về.

Trích: Hán Thư

Danh từ
* Sức nhìn của mắt, nhãn lực

- “Ngô niên vị tứ thập nhi thị mang mang, nhi phát thương thương” , (Tế thập nhị lang văn ) Chú tuổi chưa bốn mươi mà mắt nhìn đã mờ, tóc bạc phơ phơ.

Trích: Hàn Dũ