• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+7 nét)
  • Pinyin: Jīng , Jìng
  • Âm hán việt: Kinh
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶一フフフ一丨一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰糹巠
  • Thương hiệt:VFMVM (女火一女一)
  • Bảng mã:U+7D93
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 經

  • Cách viết khác

    𤔊 𤔕 𦀰

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

    𦀇

Ý nghĩa của từ 經 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Kinh). Bộ Mịch (+7 nét). Tổng 13 nét but (フフフフフ). Ý nghĩa là: 1. dây vải, 2. kinh sách, Đạo thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được, Sách vở có giá trị đặc thù, vốn được coi trọng là phép tắc, khuôn mẫu, Sách của các tôn giáo. Từ ghép với : Mạch máu, 110 110 độ kinh (tuyến) đông, Phụ trách công việc hành chính, Sửa sang, Thường xuyên Chi tiết hơn...

Kinh

Từ điển phổ thông

  • 1. dây vải
  • 2. kinh sách
  • 3. trải qua, chịu đựng

Từ điển Thiều Chửu

  • Thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được gọi là kinh, như thiên kinh địa nghĩa nói cái đạo thường như trời đất không thể di dịch được.
  • Kinh sách, như Kinh Thi , Kinh Thư , Hiếu Kinh , v.v. Sách của các tôn giáo cũng gọi là kinh, như kinh Phật có các kinh: Lăng Nghiêm , Lăng Già , Bát Nhã , v.v. Các sách về các khoa lặt vặt cũng gọi là kinh, như ngưu kinh sách xem tướng trâu và chữa trâu, mã kinh sách xem tướng ngựa và chữa ngựa, v.v.
  • Ðường dọc, sợi thẳng.
  • Sửa, như kinh lí sửa trị, kinh doanh sửa sang, v.v.
  • Qua, kinh lịch trải qua, kinh thủ qua tay, v.v.
  • Thắt cổ, như tự kinh tự tử, tự thắt cổ chết.
  • Kinh nguyệt , đàn bà mỗi tháng máu giàn ra một kì, đúng kì không sai nên gọi là kinh.
  • Chia vạch địa giới.
  • Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ.
  • Về đường sá thì phía nam bắc gọi là kinh , phía đông tây gọi là vĩ .
  • Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là kinh. Như kinh tuyến theo hướng nam bắc, vĩ tuyến theo hướng đông tây.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Dọc, đường dọc, sợi thẳng

- Sợi dọc

* ② (y) Mạch máu, kinh mạch

- Mạch máu

* ③ (địa) Kinh độ, kinh tuyến

- 110 110 độ kinh (tuyến) đông

* ④ Sửa, sửa sang, phụ trách, làm, quản lí

- Phụ trách công việc hành chính

- Sửa trị

- Sửa sang

* ⑤ Thường

- Thường xuyên

* ⑥ (Sách) kinh

- Kinh thánh

- Tụng kinh

* ⑦ Kinh nguyệt

- Hành kinh

* ⑧ Qua, trải qua

- Năm này qua năm khác

* ⑨ Chịu, chịu đựng

- Không chịu nổi

- Đã chịu đựng được thử thách

* ⑩ (văn) Thắt cổ

- Tự thắt cổ chết

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đạo thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được

- “thiên kinh địa nghĩa” cái đạo thường như trời đất không thể di dịch được.

* Sách vở có giá trị đặc thù, vốn được coi trọng là phép tắc, khuôn mẫu

- “Thi Kinh”

- “Thư Kinh”

- “Hiếu Kinh” .

* Sách của các tôn giáo

- “Lăng Nghiêm Kinh” , “Lăng Già Kinh” , “Bát Nhã Kinh” .

Trích: kinh Phật

* Sách về các khoa văn chương, sự vật, nghề nghiệp

- “ngưu kinh” sách xem tường trâu và chữa trâu

- “mã kinh” sách xem tường ngựa và chữa ngựa

- “trà kinh” sách về trà

- “san hải kinh” sách về núi non biển cả.

* Đường dọc, sợi dọc
* Về đường sá thì hướng nam bắc gọi là “kinh” , hướng đông tây gọi là “vĩ”
* Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là “kinh”

- “kinh tuyến” theo hướng nam bắc

- “vĩ tuyến” theo hướng đông tây.

* Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ
Động từ
* Chia vạch địa giới
* Sửa sang, coi sóc

- “kinh lí” sửa trị.

* Làm, mưu hoạch

- “kinh doanh” mưu tính làm việc, mưu hoạch phát triển kinh tế

- “kinh thương” buôn bán.

* Chịu đựng

- “kinh đắc khởi khảo nghiệm” đã chịu đựng được thử thách.

* Qua, trải qua

- “thân kinh bách chiến” thân trải qua trăm trận đánh

- “kinh thủ” qua tay (đích thân làm).

* Thắt cổ

- “Nhất nhật Trần mộ quá hoang lạc chi khư, văn nữ tử đề tùng bách gian, cận lâm tắc thụ hoành chi hữu huyền đái, nhược tương tự kinh” , , , (A Hà ) Một hôm trời chiều, Trần đi qua một nơi hoang vắng, nghe tiếng người con gái khóc trong đám tùng bách, đến gần thấy dải lưng treo trên cành ngang, như là chực tự thắt cổ.

Trích: “tự kinh” tự tử, tự thắt cổ chết. Liêu trai chí dị

Tính từ
* Bình thường, tầm thường

- “hoang đản bất kinh” hoang đường không bình thường.

Phó từ
* Thường hay

- “tha kinh thường đầu thống” anh ấy thường hay đau đầu.