• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Nhất 一 (+4 nét)
  • Pinyin: Cú , Jū , Qiě
  • Âm hán việt: Thư Thả Tồ
  • Nét bút:丨フ一一一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:BM (月一)
  • Bảng mã:U+4E14
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 且

  • Cách viết khác

    𠀃 𠀇 𣅂

Ý nghĩa của từ 且 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thư, Thả, Tồ). Bộ Nhất (+4 nét). Tổng 5 nét but (). Ý nghĩa là: Vả chăng, hơn nữa (thường dùng làm lời chuyển ý), Lại, mà lại, “Thả” , Hãy, hãy thế, hãy thử, Sắp, gần tới. Từ ghép với : Mâm bát thật dồi dào (đồ cúng) (Thi Kinh, Vui lắm vậy thay! (Thi Kinh), Chẳng phải ta nhớ nghĩ (Thi Kinh, “thả phù” vả chăng, “huống thả” huống hồ. Chi tiết hơn...

Thư
Thả
Tồ

Từ điển Thiều Chửu

  • Vả, lời nói giáo đầu, như thả phù vả chưng.
  • Lời nói chuyển sang câu khác, như huống thả phương chi lại.
  • Hãy thế, như tạm thả hãy tạm thế. Làm việc gì luộm thuộm, chỉ cầu cho tắc trách gọi là cẩu thả .
  • Sắp, như thả tận sắp hết.
  • Lại, như kinh Thi nói: quân tử hữu tửu đa thả chỉ quân tử có rượu nhiều lại ngon.
  • Vừa, lời nói lúc vội vàng, như thả chiến thả tẩu vừa đánh vừa chạy.
  • Một âm là thư. Lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra, như kinh Thi nói: kì lạc chỉ thư thửa vui vui lắm thay!

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Dồi dào (dùng như hình dung từ)

- Mâm bát thật dồi dào (đồ cúng) (Thi Kinh

* ② Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cảm thán

- Vui lắm vậy thay! (Thi Kinh)

- Chẳng phải ta nhớ nghĩ (Thi Kinh

Từ điển trích dẫn

Liên từ
* Vả chăng, hơn nữa (thường dùng làm lời chuyển ý)

- “thả phù” vả chăng

- “huống thả” huống hồ.

* Lại, mà lại

- “Quân tử hữu tửu đa thả chỉ” (Tiểu nhã , Ngư lệ ) Quân tử có rượu nhiều lại ngon.

Trích: Thi Kinh

* “Thả”

- “thả chiến thả tẩu” vừa đánh vừa chạy.

- “Hốt kiến na sương lai liễu nhất tăng nhất đạo, thả hành thả đàm” , (Đệ nhất hồi) Chợt thấy từ mái hiên lại một nhà sư và một đạo sĩ, vừa đi vừa nói chuyện.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Phó từ
* Hãy, hãy thế, hãy thử

- “Thả khan dục tận hoa kinh nhãn” (Khúc Giang ) Hãy trông những đóa hoa sắp rụng hết đương bay qua mắt.

Trích: “tạm thả” hãy tạm thế. Đỗ Phủ

* Sắp, gần tới

- “Ngô vương tòng đài thượng quan, kiến thả trảm ái cơ, đại hãi” , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngô vương ngồi trên đài xem, thấy sắp chém ái cơ của mình thì kinh hoảng.

Trích: “thả tận” sắp hết. Sử Kí

Từ điển phổ thông

  • 1. vừa
  • 2. cứ

Từ điển Thiều Chửu

  • Vả, lời nói giáo đầu, như thả phù vả chưng.
  • Lời nói chuyển sang câu khác, như huống thả phương chi lại.
  • Hãy thế, như tạm thả hãy tạm thế. Làm việc gì luộm thuộm, chỉ cầu cho tắc trách gọi là cẩu thả .
  • Sắp, như thả tận sắp hết.
  • Lại, như kinh Thi nói: quân tử hữu tửu đa thả chỉ quân tử có rượu nhiều lại ngon.
  • Vừa, lời nói lúc vội vàng, như thả chiến thả tẩu vừa đánh vừa chạy.
  • Một âm là thư. Lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra, như kinh Thi nói: kì lạc chỉ thư thửa vui vui lắm thay!

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tạm, hãy cứ, cứ

- Anh tạm chờ một lát

- Không nói thẳng thì đạo không sáng tỏ ra được, nên ta hãy cứ nói thẳng (Mạnh tử

* ② Và, lại, mà lại

- Đường đi hiểm trở lại dài (Thi Kinh)

- Bất nghĩa mà giàu và sang, đối với tôi như phù vân (Luận ngữ)

* ③ Vừa (...vừa) (thường dùng 且…且, như 一邊…一邊, 一面…一面,又…又,既…又): 反走且對曰:何以名爲? (Người kia) vừa quay lại vừa đáp

- Hỏi tên để làm gì? (Thuyết uyển)

- Long nữ vừa khóc lóc thương thảm vừa cảm tạ (Lí Triều Uy

* ④ Tỏ ý thêm

- Không những... mà còn

- Và, vả lại, hơn nữa

- Tấn Hầu, Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà còn hai lòng với Sở nữa (Tả truyện)

- ? Với sức lực của ông, ngay cả cái gò nhỏ Khôi Phụ kia còn không dọn bớt nổi, nói gì đến núi Thái Hàng và Vương Ốc? Vả lại, đất đá (nếu có dọn được thì) đem đổ đi đâu? (Liệt tử)

* ⑤ Hay là

- ? Có nhật thực, thì thiên hạ sắp có biến đổi, hay là không có? (Lễ kí)

- ? Đại vương cho rằng thiên hạ tôn sùng Tần, hay là tôn sùng Tề? (Chiến quốc sách)

* ⑥ Nếu

- Nếu Tĩnh Quách Quân nghe ta mà làm theo thì đâu có mối lo ngày hôm nay (Lã thị Xuân thu

* ⑦ Còn

- Bò còn cày được ruộng

- ? Ngựa chết còn mua tới năm trăm lượng vàng, huống gì ngựa sống? (Chiến quốc sách)

- ? Tình người không ai không yêu thân mình. Thân mình còn không yêu, thì làm sao yêu được vua? (Hàn Phi tử)

- ? Người có tài trí bậc trung trở lên còn biết hổ thẹn về việc mình làm, huống hồ là bậc vua chúa? (Sử kí).

Từ điển trích dẫn

Liên từ
* Vả chăng, hơn nữa (thường dùng làm lời chuyển ý)

- “thả phù” vả chăng

- “huống thả” huống hồ.

* Lại, mà lại

- “Quân tử hữu tửu đa thả chỉ” (Tiểu nhã , Ngư lệ ) Quân tử có rượu nhiều lại ngon.

Trích: Thi Kinh

* “Thả”

- “thả chiến thả tẩu” vừa đánh vừa chạy.

- “Hốt kiến na sương lai liễu nhất tăng nhất đạo, thả hành thả đàm” , (Đệ nhất hồi) Chợt thấy từ mái hiên lại một nhà sư và một đạo sĩ, vừa đi vừa nói chuyện.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Phó từ
* Hãy, hãy thế, hãy thử

- “Thả khan dục tận hoa kinh nhãn” (Khúc Giang ) Hãy trông những đóa hoa sắp rụng hết đương bay qua mắt.

Trích: “tạm thả” hãy tạm thế. Đỗ Phủ

* Sắp, gần tới

- “Ngô vương tòng đài thượng quan, kiến thả trảm ái cơ, đại hãi” , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngô vương ngồi trên đài xem, thấy sắp chém ái cơ của mình thì kinh hoảng.

Trích: “thả tận” sắp hết. Sử Kí

Âm:

Tồ

Từ điển Trần Văn Chánh

* Đi (dùng như 徂, bộ 彳)

- Người con gái nói