• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Mộc 木 (+11 nét)
  • Pinyin: Lè , Liáo , Luò , Yào , Yuè
  • Âm hán việt: Lạc Nhạc Nhạo
  • Nét bút:ノ丨フ一一フフ丶フフ丶一丨ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:VID (女戈木)
  • Bảng mã:U+6A02
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 樂

  • Cách viết khác

    樂 𣠋 𨊊

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 樂 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lạc, Nhạc, Nhạo). Bộ Mộc (+11 nét). Tổng 15 nét but (ノフフフフ). Ý nghĩa là: sung sướng, Nhạc, Kinh “Nhạc” (một trong sáu kinh), Họ “Nhạc”, Niềm vui hoặc thái độ vui thích. Từ ghép với : Chuyện vui, Mừng như nở hoa trong bụng, Thích thú quên cả mệt mỏi, “lạc ư trợ nhân” ., Cử nhạc, tấu nhạc, chơi nhạc Chi tiết hơn...

Lạc
Nhạc
Nhạo

Từ điển phổ thông

  • sung sướng

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhạc, ngũ âm bát thanh đều gọi là âm nhạc cả.
  • Một âm là lạc. Vui, thích.
  • Lại một âm là nhạo. Yêu thích, như trí giả nhạo thuỷ kẻ trí thích nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Vui, vui mừng, mừng

- Chuyện vui

- Mừng như nở hoa trong bụng

- Vui thì không gì vui bằng sống mà được biết nhau

* ② Thích thú

- Thích thú quên cả mệt mỏi

* ③ (khn) Cười

- Anh ấy nói câu chuyện đùa, làm cho mọi người đều bật cười

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nhạc

- “Cố hòa thanh nhập ư nhĩ nhi tàng ư tâm, tâm ức tắc nhạc” , (Chiêu Công nhị thập nhất niên ) Cho nên tiếng nhịp nhàng vào tai và giữ ở trong lòng, lòng thấy yên vui tức là nhạc.

Trích: Tả truyện

* Kinh “Nhạc” (một trong sáu kinh)
* Họ “Nhạc”
* Niềm vui hoặc thái độ vui thích

- “Hiền tai Hồi dã! Nhất đan tự, nhất biều ẩm, tại lậu hạng, nhân bất kham kì ưu, Hồi dã bất cải kì lạc” ! , , , , (Ung dã ) Hiền thay, anh Hồi! Một giỏ cơm, một bầu nước, ở ngõ hẻm, người khác ưu sầu không chịu nổi cảnh khốn khổ đó, anh Hồi thì vẫn không đổi niềm vui.

Trích: Luận Ngữ

* Thú vui âm nhạc, sắc đẹp và tình dục

- “Kim Ngô vương dâm ư lạc nhi vong kì bách tính” (Việt ngữ hạ ).

Trích: Quốc ngữ

Động từ
* Cười

- “bả nhất ốc tử đích nhân đô đậu lạc liễu!” !

* Lấy làm vui thích, hỉ ái

- “lạc ư trợ nhân” .

Từ điển phổ thông

  • nhạc (trong ca nhạc, ...)

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhạc, ngũ âm bát thanh đều gọi là âm nhạc cả.
  • Một âm là lạc. Vui, thích.
  • Lại một âm là nhạo. Yêu thích, như trí giả nhạo thuỷ kẻ trí thích nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Âm nhạc

- Cử nhạc, tấu nhạc, chơi nhạc

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nhạc

- “Cố hòa thanh nhập ư nhĩ nhi tàng ư tâm, tâm ức tắc nhạc” , (Chiêu Công nhị thập nhất niên ) Cho nên tiếng nhịp nhàng vào tai và giữ ở trong lòng, lòng thấy yên vui tức là nhạc.

Trích: Tả truyện

* Kinh “Nhạc” (một trong sáu kinh)
* Họ “Nhạc”
* Niềm vui hoặc thái độ vui thích

- “Hiền tai Hồi dã! Nhất đan tự, nhất biều ẩm, tại lậu hạng, nhân bất kham kì ưu, Hồi dã bất cải kì lạc” ! , , , , (Ung dã ) Hiền thay, anh Hồi! Một giỏ cơm, một bầu nước, ở ngõ hẻm, người khác ưu sầu không chịu nổi cảnh khốn khổ đó, anh Hồi thì vẫn không đổi niềm vui.

Trích: Luận Ngữ

* Thú vui âm nhạc, sắc đẹp và tình dục

- “Kim Ngô vương dâm ư lạc nhi vong kì bách tính” (Việt ngữ hạ ).

Trích: Quốc ngữ

Động từ
* Cười

- “bả nhất ốc tử đích nhân đô đậu lạc liễu!” !

* Lấy làm vui thích, hỉ ái

- “lạc ư trợ nhân” .

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhạc, ngũ âm bát thanh đều gọi là âm nhạc cả.
  • Một âm là lạc. Vui, thích.
  • Lại một âm là nhạo. Yêu thích, như trí giả nhạo thuỷ kẻ trí thích nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Yêu thích

- Người trí thì thích nước. Xem [lè], [yuè].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nhạc

- “Cố hòa thanh nhập ư nhĩ nhi tàng ư tâm, tâm ức tắc nhạc” , (Chiêu Công nhị thập nhất niên ) Cho nên tiếng nhịp nhàng vào tai và giữ ở trong lòng, lòng thấy yên vui tức là nhạc.

Trích: Tả truyện

* Kinh “Nhạc” (một trong sáu kinh)
* Họ “Nhạc”
* Niềm vui hoặc thái độ vui thích

- “Hiền tai Hồi dã! Nhất đan tự, nhất biều ẩm, tại lậu hạng, nhân bất kham kì ưu, Hồi dã bất cải kì lạc” ! , , , , (Ung dã ) Hiền thay, anh Hồi! Một giỏ cơm, một bầu nước, ở ngõ hẻm, người khác ưu sầu không chịu nổi cảnh khốn khổ đó, anh Hồi thì vẫn không đổi niềm vui.

Trích: Luận Ngữ

* Thú vui âm nhạc, sắc đẹp và tình dục

- “Kim Ngô vương dâm ư lạc nhi vong kì bách tính” (Việt ngữ hạ ).

Trích: Quốc ngữ

Động từ
* Cười

- “bả nhất ốc tử đích nhân đô đậu lạc liễu!” !

* Lấy làm vui thích, hỉ ái

- “lạc ư trợ nhân” .