• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Thổ 土 (+3 nét)
  • Pinyin: Dē , De , Dì
  • Âm hán việt: Địa
  • Nét bút:一丨一フ丨フ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰土也
  • Thương hiệt:GPD (土心木)
  • Bảng mã:U+5730
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 地

  • Cách viết khác

    𠏂 𡍑 𡏇 𡑸 𡒰 𡒴 𡒿 𡓬 𤅴 𤯓 𨻐 𪒉

Ý nghĩa của từ 地 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (địa). Bộ Thổ (+3 nét). Tổng 6 nét but (フ). Ý nghĩa là: 1. đất, 2. địa vị, Khu đất., Đất, muôn vật cõi đời sinh trưởng trên đó, Đất đai, ruộng đất. Từ ghép với : Hốt nhiên, bỗng nhiên, Hoàn thành nhiệm vụ một cách thắng lợi, Tổng kết (một cách) toàn diện, Thiên địa, trời đất, Ra đồng làm lụng Chi tiết hơn...

Địa

Từ điển phổ thông

  • 1. đất
  • 2. địa vị

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðất, đựng chứa muôn vật cõi đời gọi là địa.
  • Ðịa vị, cái ngôi của mình được tới, trong phép Phật chia ra mười ngôi bồ-tát gọi là thập-địa để định rõ chỗ tu hơn kém nhau.
  • Chất, nền, phàm vẽ cái gì cũng phải làm nền rồi mới bôi các mùi được, thế là địa.
  • Khu đất.
  • Chỗ nào ý chí mình tới được gọi là địa, như tâm địa , kiến địa , v.v.
  • Những, như nghĩa chữ đãn .
  • Dùng làm tiếng giúp lời, như hốt địa , đặc địa , cũng như ta nói chợt vậy, đặc cách thế, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Một cách (dùng như 然 trong văn ngôn, kết hợp với những từ hoặc nhóm từ đứng trước nó để tạo thành trạng từ)

- Hốt nhiên, bỗng nhiên

- Hoàn thành nhiệm vụ một cách thắng lợi

- Tổng kết (một cách) toàn diện

- Xây dựng một cách có kế hoạch. Xem [dì].

* ① Đất, địa

- Thiên địa, trời đất

* ② Ruộng, đồng

- Ra đồng làm lụng

- Ruộng lúa mì

* ③ Bãi, đất

- Đất chua mặn

- Bãi cỏ

* ④ Sàn nhà, mặt đất, nền

- Sàn nhà (nền) xi măng

* ⑤ Nơi, vùng, miền

- Đồng bào các nơi

- Thuộc vùng núi, vùng rẻo cao, miền ngược

* ⑥ Vị trí, địa vị, thế

- Ở vào thế không thể bị đánh bại được

- Thay đổi địa vị thì thường thay đổi tấm lòng

* ⑦ Chỗ đạt tới

- Tâm địa

- Chỗ thấy tới

* ⑧ Nền

- Cái biển nền trắng chữ đỏ

* ⑨ Đường

- Hai mươi dặm đường

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đất, muôn vật cõi đời sinh trưởng trên đó

- Cũng chỉ trái đất (địa cầu). “đại địa” đất lớn

- “thiên địa” trời đất

- “địa tâm” tâm trái đất.

* Đất đai, ruộng đất

- “canh địa” đất trồng trọt

- “hoang địa” đất bỏ hoang.

* Mặt đất

- “Sàng tiền minh nguyệt quang, Nghi thị địa thượng sương” , (Tĩnh dạ tư ) Trước giường ánh trăng sáng, Ngỡ là sương trên mặt đất.

Trích: “cao địa” đất cao, “oa địa” đất trũng, “san địa” đất đồi núi. Lí Bạch

* Khu vực, vùng, chỗ

- “địa phương” nơi chốn

- “các địa” các nơi.

* Vị trí, cái ngôi của mình được tới, vị thế

- “địa vị” vị trí (ở nơi nào đó)

- “dịch địa nhi xứ” ở vào địa vị (người khác). Trong phép Phật chia ra mười ngôi bồ-tát gọi là “thập địa” để định rõ chỗ tu hơn kém nhau.

* Nền

- “bạch địa hồng tự” nền trắng chữ đỏ.

* Tâm ý, chỗ ý chí đạt tới

- “tâm địa” tấm lòng

- “kiến địa” chỗ thấy tới.

* Khoảng đường, lộ trình

- “giá lí cự li tỉnh thành ước hữu tam thập lí địa” từ đó cách tỉnh thành chừng ba mươi dặm đường.

Liên từ
* Những, những là

- Dùng như chữ “đãn” .

Trợ từ
* Đặt sau các động từ như “lập” , “tọa” , “ngọa” , tương đương như “trước” , biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ

- “San môn hạ lập địa, khán hữu thậm ma nhân lai?” , (Đệ nhất bổn , Đệ nhất chiết) Thử ra cổng chùa đứng, xem có ai đến không nào?

Trích: Tây sương kí 西

* Dùng làm tiếng giúp lời, như chữ “nhiên” trong văn ngôn, để tạo thành trạng từ

- “hốt địa” hốt nhiên

- “mạch địa” bỗng dưng

- “đặc địa” đặc cách thế

- “khoái khoái địa tẩu” đi nhanh.