• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Uông 尢 (+9 nét)
  • Pinyin: Jiù
  • Âm hán việt: Tựu
  • Nét bút:丶一丨フ一丨ノ丶一ノフ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰京尤
  • Thương hiệt:YFIKU (卜火戈大山)
  • Bảng mã:U+5C31
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 就

  • Cách viết khác

    𡯶 𡰔 𡰗 𡰜

Ý nghĩa của từ 就 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tựu). Bộ Uông (+9 nét). Tổng 12 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. nên, hay là, 2. tới, theo, Nên, thành công, Tới, theo, Lại gần, tụ về. Từ ghép với : Đến gần ánh đèn xem sách, Tiến gần quân địch, Đến ăn cơm, (Ngồi) vào chỗ (trong bữa tiệc), Đi đến chỗ chết Chi tiết hơn...

Tựu

Từ điển phổ thông

  • 1. nên, hay là
  • 2. tới, theo

Từ điển Thiều Chửu

  • Nên, sự đã nên gọi là sự tựu .
  • Tới, theo. Như khứ tựu bỏ tới.
  • Lời suy chắc, như tựu lịnh tới khiến.
  • Hay, như tựu dụng mệnh yên hay dùng theo mệnh vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Gần, đến gần, sát, đặt vào

- Đến gần ánh đèn xem sách

- Tiến gần quân địch

- Gươm dao bằng kim loại đặt vào hòn đá mài để mài thì bén (Tuân tử)

* ② Đi, đến, vào

- Đến ăn cơm

- (Ngồi) vào chỗ (trong bữa tiệc)

- Đi đến chỗ chết

* ③ Xong, nên, thành tựu, hoàn thành

- Mọi việc đã xong (hoàn thành)

- Công thành nghiệp tựu

- Trong giây lát có thể hoàn thành (làm xong) (Mộng khê bút đàm)

- Doanh tôi muốn thành tựu tiếng tăm của công tử (Sử kí)

* ④ Làm, gánh vác

- Kiếm người làm bạn

- Dù chức vị cao hay thấp, vẫn vui vẻ làm việc như thường

* ⑤ Tiện, thuận tiện, tiện thể, thuận theo

- Tiện tay

- 便 Tiện thể, nhân tiện

- Thuận theo đời

* ⑥ Tùy, theo

- Tùy việc mà xét

- Xét theo tình hình trước mắt

* ⑦ (Ăn kèm) với

- ? Ăn cơm với gì?

- Nhắm rượu với lạc

* ⑧ (pht) Ngay

- Đi ngay bây giờ

- Tôi đến ngay bây giờ

- Anh chờ một lát, cơm sẽ làm xong ngay

- Công trình xây dựng có thể xong ngay trong năm nay

* ⑨ (pht) Đã

- Tôi chưa dậy nó đã đi học rồi

- Việc đó hôm qua tôi đã nghe nói

* ⑩ (pht) Là

- Anh ấy hễ mở miệng là nói sai

* ⑪ (pht) Thì

- Anh ấy vừa về đến nhà thì đến tìm tôi ngay

- Thế thì tôi chịu

- Anh nói sao thì chúng tôi làm vậy

* ⑫ (pht) Chỉ, riêng

- Anh chị (ông bà) ấy chỉ có đứa con gái này thôi

- Cả phân xưởng chỉ mình tôi biết chuyện này

- Riêng phố này cũng đã có hai lớp bình dân

* ⑬ (pht) Chính

- Đó chính là nhà anh ấy

- Nhà anh ấy chính ở ngay làng này

- Người này chính là anh của cậu ta đấy

* ⑭ (lt) Dù, dù rằng

- Dù anh đưa đến tôi cũng không nhận

- Dù đánh phá được vẫn không chiếm hữu nó được (Tam quốc chí). Như nghĩa

* 就任

- tựu nhiệm [jiùrèn] (văn) (Đến) nhận chức;

* 就職

- tựu chức [jiùzhí] (Đến) nhận chức, tựu chức;

* ⑯ (văn) Chết

- Tiên nhân lìa đời, ta sẽ kế thừa ngôi vị (Quốc ngữ)

* ⑰ (văn) Ở lại

- Cũng khá biết cái lẽ đi và ở (Tư Mã Thiên

* ⑱ (văn) Có thể (dùng như 能, bộ 肉)

- Có thể tuân theo mệnh vậy (Tả truyện)

* ⑲ (văn) Bắt chước theo

- Bỏ đi những chỗ không giống vua Thuấn, (và) bắt chước theo những chỗ giống vua Thuấn (Hàn Dũ

* ⑳ (văn) Thụ, nhận chịu (hình phạt)

- Thần xin chịu hình phạt nấu dầu (Sử kí)

* 就是tựu thị [jiùshì] a. Vậy, được (trợ từ cuối câu tỏ ý khẳng định)

- Anh làm thay hắn vậy

- Tôi nhất định làm xong, anh cứ yên chí (vậy)

- Được rồi, tôi cố gắng làm

- b. Chính, ngay cả (tỏ ý nhấn mạnh)

* 就算tựu toán [jiùsuàn] (khn) Dù, dù cho

- Dù có khó khăn cũng không phải là lớn lắm

- Dù cho anh tài giỏi đến mấy, cũng không nên tự phụ

* 就要tựu yếu [jiùyào] Sắp, sắp sửa

- Tết Trung thu sắp đến rồi

- Mọi người chú ý, tàu hoả sắp vào ga rồi.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nên, thành công

- “sự tựu” sự thành

- “công thành danh tựu” công danh thành tựu.

* Tới, theo

- “Khoa cử bất đệ, khí văn tựu vũ” , (Đệ thập nhất hồi) Đi thi không đỗ, bỏ văn theo võ.

Trích: “tựu chức” đến nhận chức. Thủy hử truyện

* Lại gần, tụ về

- “Đãi đáo trùng dương nhật, Hoàn lai tựu cúc hoa” , (Quá cố nhân trang ) Đợi tới ngày trùng dương, Lại về gần bên hoa cúc.

Trích: Mạnh Hạo Nhiên

Phó từ
* Tức khắc, ngay

- “hiện tại tựu tẩu” đi ngay bây giờ.

* Chính, đúng

- “cận hiệu biên tựu thị cổ tỉnh” gần bên trường học chính là cái giếng cổ.

* Đã, mà đã, mà lại

- “ngã hoàn một hữu khởi sàng, tha tựu thướng học khứ liễu” , tôi chưa dậy, nó đã đi học rồi.

Liên từ
* Dù, dù rằng

- “nhĩ tựu bất thuyết, ngã dã tri đạo” , dù anh không nói, tôi đã biết rồi.

* Biểu thị sự tiếp theo: thì, là, rồi

- “nhất đáo gia, tựu khứ hưu tức liễu” , vừa về đến nhà, là đi nghỉ ngay.

Giới từ
* Tùy, theo

- “tựu sự luận sự” tùy việc mà xét.