• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Khẩu 口 (+3 nét)
  • Pinyin: Míng
  • Âm hán việt: Danh
  • Nét bút:ノフ丶丨フ一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱夕口
  • Thương hiệt:NIR (弓戈口)
  • Bảng mã:U+540D
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 名

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 名 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Danh). Bộ Khẩu (+3 nét). Tổng 6 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. tên, danh, 2. danh tiếng, Tên người, Tên gọi sự vật, Tiếng tăm. Từ ghép với : Tên người, Đặt cho nó một cái tên, Vị anh hùng này họ Lưu tên Nhân Phủ, Gọi kẻ đó là U, Lệ (Mạnh tử), Nhân danh cá nhân tôi Chi tiết hơn...

Danh

Từ điển phổ thông

  • 1. tên, danh
  • 2. danh tiếng

Từ điển Thiều Chửu

  • Danh, đối lại với chữ thực. Như nói cai quát cả mọi vật gọi là công danh , nói riêng từng thứ gọi là chuyên danh , ở trong phép văn đều gọi là danh từ .
  • Tên người, đối với người trên thì xưng tên cái mình, đối với bạn bè thì chỉ xưng tên tự mình thôi, có đức có vị thì lúc chết đổi tên khác, gọi tên cũ là tên hèm.
  • Danh dự, người thiện thì được tiếng tốt (mĩ danh ), người ác thì bị tiếng xấu (ác danh ). Thường dùng để khen các người giỏi. Như danh thần bầy tôi giỏi, danh tướng tướng giỏi, v.v. Cao Bá Quát : Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
  • Văn tự, cổ nhân gọi một chữ là nhất danh .
  • Lời tiếng, như sư xuất hữu danh xuất quân ra có tiếng, nghĩa là vì có điều tiếng gì mới đem quân ra đánh nước ngoài vậy.
  • Một người cũng gọi là một danh. Như sự thi cử thì nói lấy mấy danh mấy danh.
  • Danh giáo. Trong luân lí định rành phận trên dưới, danh phận trên dưới chính đính rồi mới ra vẻ, nên gọi là danh giáo .
  • Danh gia. Một môn học trong chín môn ngày xưa. Ðại ý cốt để biện biệt chỗ khác chỗ cùng, cứ danh mà tìm sự thực, không thể vơ váo lẫn lộn được. Về sau xen vào nhà học về hình phép, cũng gọi là hình danh chi học , hoặc gọi là danh pháp . Môn học biện luận bên Tây cũng giống ý chỉ ấy, nên Tầu dịch là danh học, tức là môn Luận lí học vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tên

- Tên người

- Ghi tên

- Đặt cho nó một cái tên

* ② Tên là, gọi là

- Vị anh hùng này họ Lưu tên Nhân Phủ

- Vương họ Trần, tên Quốc Tuấn, là con của An Sinh vương Trần Liễu (Việt điện u linh tập)

- Gọi kẻ đó là U, Lệ (Mạnh tử)

* ③ Danh nghĩa

- Nhân danh cá nhân tôi

- Xuất quân có danh nghĩa

* ④ Tiếng tăm, danh tiếng, nổi tiếng, giỏi

- Nổi tiếng trên thế giới

- Thầy thuốc nổi tiếng

- Tướng giỏi

- Ngựa giỏi

* ⑤ Nói ra, diễn tả

- Không thể diễn tả được

* ⑥ Người (danh từ đơn vị để chỉ người)

- Mười hai anh chiến sĩ

- Được giải nhất

- Có bốn mươi sáu người

* ⑦ Danh (trái với thực), danh phận

- Danh không chính thì lời không thuận (Luận ngữ)

- Danh gia (những nhà chuyên biện luận về danh với thực)

* ⑧ (văn) Văn tự, chữ

- Chưởng quản sách và văn tự bố cáo bốn phương (Chu lễ

* ⑨ (văn) Mu mắt (khoảng giữa mắt và lông mày)

- Ôi, mu mắt đẹp sao, mắt đẹp trong sao! (Thi Kinh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tên người

- “tôn tính đại danh” tên họ của ngài

- “thỉnh vấn phương danh” xin hỏi quý danh.

* Tên gọi sự vật

- “Vật cố hữu hình, hình cố hữu danh” , (Tâm thuật thượng ) Vật thì có hình, hình thì có tên gọi.

Trích: “địa danh” tên đất. Quản Tử

* Tiếng tăm

- “Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung” , (Sa hành đoản ca ) Xưa nay hạng người (chạy theo) danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.

Trích: “thế giới văn danh” có tiếng tăm trên thế giới. Cao Bá Quát

* Văn tự

- “Chưởng đạt thư danh ư tứ phương” (Xuân quan , Ngoại sử ) Cai quản bố cáo sách và văn tự khắp bốn phương.

Trích: cổ nhân gọi một chữ là “nhất danh” . Chu Lễ

* Lượng từ: người

- “học sanh thập danh, khuyết tịch nhất danh” , học sinh mười người, vắng mặt một người.

* “Danh gia” , một môn phái trong chín phái ngày xưa, chủ trương biện biệt, suy luận căn cứ trên “danh” : tên gọi
Động từ
* Xưng tên, gọi tên, hình dung ra, diễn tả

- “Hữu mộc danh lăng tiêu” (Lăng tiêu hoa ) Có cây tên gọi là lăng tiêu. Luận Ngữ

Trích: Bạch Cư Dị

Tính từ
* Nổi tiếng, có tiếng

- “danh nhân” người nổi tiếng.

* Giỏi, xuất sắc

- “danh thần” bầy tôi giỏi

- “danh tướng” tướng giỏi.