• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Ngôn 言 (+3 nét)
  • Pinyin: Tǎo
  • Âm hán việt: Thảo
  • Nét bút:丶一一一丨フ一一丨丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰言寸
  • Thương hiệt:YRDI (卜口木戈)
  • Bảng mã:U+8A0E
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 討

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 討 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thảo). Bộ Ngôn (+3 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: 2. dò xét, 4. bỏ đi, Bỏ đi., Đánh, trừng trị kẻ có tội, Giết, tru sát. Từ ghép với : Đánh nam dẹp bắc, Nghiên cứu, hội thảo, Bắt (đòi) phải trả nợ máu, Làm cho người ta thích, “thảo tặc” đánh dẹp quân giặc. Chi tiết hơn...

Thảo

Từ điển phổ thông

  • 1. đánh, trừng phạt người có tội
  • 2. dò xét
  • 3. đòi lại của cải
  • 4. bỏ đi

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðánh, đánh giết kẻ có tội gọi là thảo.
  • Tìm xét, dò xét.
  • Ðòi, tục gọi sự đòi lấy của cải gì của người là thảo.
  • Bỏ đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đánh dẹp, trị tội

- Đánh nam dẹp bắc

* ② Xét tìm, nghiên cứu

- Nghiên cứu, hội thảo

* ③ Đòi, xin

- Bắt (đòi) phải trả nợ máu

- Cầu xin

* ④ Làm cho, khiến cho

- Làm cho người ta thích

* ⑤ Lấy, cưới

- Lấy vợ

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đánh, trừng trị kẻ có tội

- “thảo tặc” đánh dẹp quân giặc.

* Giết, tru sát
* Sửa trị, cai trị, trị lí

- “Kì quân vô nhật bất thảo quốc nhân nhi huấn chi” (Tuyên Công thập nhị niên ) Vua không ngày nào mà không sửa trị dân trong nước để giáo huấn.

Trích: Tả truyện

* Tìm xét, nghiên cứu

- “thảo luận” bàn bạc xem xét.

* Đòi, đòi lấy của cải gì của người

- “Nhân thảo tiền quá lai ngộ kiến ân nhân” (Đệ thập hồi) Nhân đi đòi tiền mà gặp ân nhân.

Trích: Thủy hử truyện

* Tìm kiếm, dò hỏi

- “Đề trước miệt lam, đái trước tiễn đao, đáo thảo bình thượng thảo dã thái” , (San hồng , Thập bát) Xách giỏ tre, mang dao kéo, đến chỗ đất bằng phẳng tìm rau mọc ngoài đồng.

Trích: Ngô Tổ Tương

* Lấy vợ

- “Nhất cá nguyện thảo, nhất cá nguyện giá” , (Mại du lang độc chiếm hoa khôi ) Một người muốn lấy vợ, một người muốn lấy chồng.

Trích: Tỉnh thế hằng ngôn

* Mua

- “Yếu thảo ta dược lai phục” (Quyển cửu) Muốn mua ít thuốc để uống.

Trích: Chu Tử ngữ loại

* Mướn, thuê

- “Thùy tri nhất thai tam nữ, thả hỉ đại tiểu bình an, thảo liễu tam cá nhũ mẫu” , , (Đệ ngũ hồi) Ai ngờ một thai ba gái, cũng mừng lớn nhỏ bình an, thuê được ba bà vú nuôi.

Trích: Thiên vũ hoa

* Bỏ đi, trừ khử