• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:điền 田 (+6 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Di Dị
  • Nét bút:丨フ一丨一一丨丨一ノ丶
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿱田共
  • Thương hiệt:WTC (田廿金)
  • Bảng mã:U+7570
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 異

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠔱 𢄖

Ý nghĩa của từ 異 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Di, Dị). Bộ điền (+6 nét). Tổng 11 nét but (). Ý nghĩa là: Khác, Lạ, của người ta, Đặc biệt, Quái lạ, lạ lùng, Chia lìa. Từ ghép với : “dị tộc” họ khác, không cùng dòng giống, “dị nhật” ngày khác, “dị nghị” ý kiến khác, “dị số” số được hưởng ân đặc biệt, “dị thái” vẻ riêng biệt. Chi tiết hơn...

Di
Dị
Âm:

Di

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Khác

- “dị tộc” họ khác, không cùng dòng giống

- “dị nhật” ngày khác

- “dị nghị” ý kiến khác

- “dị đồ” không đỗ đạt mà ra làm quan (khác với “chánh đồ” là đi theo đường khoa cử).

* Lạ, của người ta

- “Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân” , (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ ) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.

Trích: “dị hương” quê người. Vương Duy

* Đặc biệt

- “dị số” số được hưởng ân đặc biệt

- “dị thái” vẻ riêng biệt.

* Quái lạ, lạ lùng

- “kì dị” kì quái

- “hãi dị” kinh sợ.

Động từ
* Chia lìa

- “phân dị” anh em chia nhau ở riêng

- “li dị” vợ chồng bỏ nhau.

* Lấy làm lạ, cho là khác thường

- “Hốt phùng đào hoa lâm, giáp ngạn sổ bách bộ, trung vô tạp thụ, phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân, ngư nhân thậm dị chi” , , , , , (Đào hoa nguyên kí ) Bỗng gặp một rừng hoa đào, mọc sát bờ mấy trăm bước, không xen loại cây nào khác, cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ, người đánh cá lấy làm lạ.

Trích: Đào Uyên Minh

Danh từ
* Chuyện lạ, sự kì quái

- “Thành thuật kì dị, tể bất tín” , (Xúc chức ) Thành kể lại những chuyện kì lạ về nó (về con dế), quan huyện không tin.

Trích: Liêu trai chí dị

* Họ “Dị”

Từ điển phổ thông

  • khác nhau

Từ điển Thiều Chửu

  • Khác, trái lại với tiếng cùng. Như dị vật vật khác, dị tộc họ khác, v.v.
  • Khác lạ, như dị số số được hưởng ân đặc biệt, dị thái vẻ lạ, v.v.
  • Quái lạ, như kì dị , hãi dị , v.v.
  • Chia lìa, như phân dị anh em chia nhau ở riêng, li dị vợ chồng bỏ nhau, v.v.
  • Khác, như dị nhật ngày khác, dị hương làng khác, v.v.
  • Ðường riêng, như lấy khoa cử kén người, ai đỗ mà ra làm quan gọi là chánh đồ , không đỗ đạt gì mà ra gọi là dị đồ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ①Khác

- Không có ý kiến khác

- Bọn cường đạo chỉ yêu nhà mình, không yêu những nhà khác (Mặc tử).

* 異常dị thường [yìcháng] a. Khác thường, phi thường, đặc biệt

- Nét mặt khác thường

- b. Hết sức, rất

* ② (văn) Cái khác, việc khác, người khác (dùng như đại từ biểu thị sự phiếm chỉ)

- Ta tưởng ngươi hỏi về những người khác (Luận ngữ)

* ③ (văn) Dị, chia lìa, tách, bỏ

- Li dị, vợ chồng bỏ nhau

* ④ Lạ, khác lạ, dị thường, kì cục

- Rất lấy làm lạ

- Người lạ thường

* ⑤ (văn) Cho là lạ, lấy làm lạ

- Ông chài rất lấy làm lạ về cảnh tượng này (Đào Uyên Minh

* ⑥ (văn) Chuyện lạ, việc lạ, tính cách lạ, bản lãnh đặc biệt

- Thành kể lại những chuyện lạ về nó (về con dế) (Liêu trai chí dị

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Khác

- “dị tộc” họ khác, không cùng dòng giống

- “dị nhật” ngày khác

- “dị nghị” ý kiến khác

- “dị đồ” không đỗ đạt mà ra làm quan (khác với “chánh đồ” là đi theo đường khoa cử).

* Lạ, của người ta

- “Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân” , (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ ) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.

Trích: “dị hương” quê người. Vương Duy

* Đặc biệt

- “dị số” số được hưởng ân đặc biệt

- “dị thái” vẻ riêng biệt.

* Quái lạ, lạ lùng

- “kì dị” kì quái

- “hãi dị” kinh sợ.

Động từ
* Chia lìa

- “phân dị” anh em chia nhau ở riêng

- “li dị” vợ chồng bỏ nhau.

* Lấy làm lạ, cho là khác thường

- “Hốt phùng đào hoa lâm, giáp ngạn sổ bách bộ, trung vô tạp thụ, phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân, ngư nhân thậm dị chi” , , , , , (Đào hoa nguyên kí ) Bỗng gặp một rừng hoa đào, mọc sát bờ mấy trăm bước, không xen loại cây nào khác, cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ, người đánh cá lấy làm lạ.

Trích: Đào Uyên Minh

Danh từ
* Chuyện lạ, sự kì quái

- “Thành thuật kì dị, tể bất tín” , (Xúc chức ) Thành kể lại những chuyện kì lạ về nó (về con dế), quan huyện không tin.

Trích: Liêu trai chí dị

* Họ “Dị”