- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Sước 辵 (+12 nét)
- Pinyin:
Suí
, Wèi
, Yí
, Yì
- Âm hán việt:
Di
Dị
- Nét bút:丨フ一丨一丨フ一一一ノ丶丶フ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿺辶貴
- Thương hiệt:YLMC (卜中一金)
- Bảng mã:U+907A
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 遺
-
Giản thể
遗
-
Cách viết khác
𢸦
𧸃
𧸯
𧸽
𨖽
𨗔
𨗭
𨗮
Ý nghĩa của từ 遺 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 遺 (Di, Dị). Bộ Sước 辵 (+12 nét). Tổng 15 nét but (丨フ一丨一丨フ一一一ノ丶丶フ丶). Ý nghĩa là: mất, thất lạc, Mất, đánh rơi, Bỏ sót, Để lại, Vứt bỏ. Từ ghép với 遺 : 遺之以書 Tặng cho cuốn sách. Xem 遺 [yí]., 遺失一枝鋼筆 Đánh rơi một cây bút máy, 補遺 Bổ sung chỗ (phần) sót, 拾遺 Nhặt nhạnh những cái bỏ sót, 遺尿 Đái sót, đái vãi Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bỏ sót, mất. Vô ý bỏ mất đi gọi là di. Như thập di 拾遺 nhặt nhạnh các cái bỏ sót, bổ di 補遺 bù các cái bỏ sót.
- Rớt lại. Sự gì đã qua mà chưa tiêu tan mất hẳn gọi là di. Như di hận 遺恨 còn ân hận lại.
- Để lại. Như di chúc 遺囑 dặn lại, di truyền 遺傳 truyền lại, v.v.
- Đái vãi, ỉa vãi. Như di niệu 遺尿 vãi đái, dí xí 遺屎 vãi cứt, v.v.
- Một âm là dị. Ðưa làm quà.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) Biếu, tặng, cho, đưa
- 遺之以書 Tặng cho cuốn sách. Xem 遺 [yí].
* ① Đánh rơi, mất, rơi mất
- 遺失一枝鋼筆 Đánh rơi một cây bút máy
* ② Sót
- 補遺 Bổ sung chỗ (phần) sót
- 拾遺 Nhặt nhạnh những cái bỏ sót
- 遺尿 Đái sót, đái vãi
* ③ Của đánh rơi
- 路不拾遺 Không nhặt của đánh rơi
* ⑤ Di, để lại
- 遺囑 Di chúc. Xem 遺 [wèi].
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Mất, đánh rơi
- “Tề Hoàn Công ẩm tửu túy, di kì quan, sỉ chi, tam nhật bất triều” 齊桓公飲酒醉, 遺其冠, 恥之, 三日不朝 (Nan nhị 難二) Tề Hoàn Công uống rượu say, làm mất mũ của mình, xấu hổ, ba ngày không vào triều.
Trích: Hàn Phi Tử 韓非子
* Bỏ sót
- “Hình quá bất tị đại thần, thưởng thiện bất di thất phu” 刑過不避大臣, 賞善不遺匹夫 (Hữu độ 有度) Phạt lỗi không kiêng nể đại thần, khen thưởng không bỏ sót người thường.
Trích: Hàn Phi Tử 韓非子
* Để lại
- “Anh hùng di hận kỉ thiên niên” 英雄遺恨幾千年 (Quan hải 關海) Anh hùng để lại mối hận đến mấy nghìn năm.
Trích: “di xú vạn niên” 遺臭萬年 để lại tiếng xấu muôn đời. Nguyễn Trãi 阮廌
* Bỏ đi, xa lìa
- “Hướng giả tiên sanh hình thể quật nhược cảo mộc, tự di vật li nhân nhi lập ư độc dã” 向者先生形體掘若槁木, 似遺物離人而立於獨也 (Điền Tử Phương 田子方) Ban nãy tiên sinh hình thể trơ như gỗ khô, tựa như từ bỏ vật, xa lìa người mà đứng một mình.
Trích: Trang Tử 莊子
* Quên
- “Tích giả minh vương chi dĩ hiếu trị thiên hạ dã, bất cảm di tiểu quốc chi thần” 昔者明王之以孝治天下也,不敢遺小國之臣 (Hiếu trị chương 孝治章) Xưa bậc vua sáng suốt lấy hiếu cai trị thiên hạ, không dám quên bề tôi những nước nhỏ.
Trích: Hiếu Kinh 孝經
* Bài tiết
- “Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ” 廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
Trích: “di niệu” 遺尿 đi tiểu, “di xí” 遺屎 đi đại tiện. Sử Kí 史記
* Thặng dư, thừa ra
- “nhất lãm vô di” 一覽無遺 nhìn bao quát thấy rõ khắp cả. § Cũng nói là “nhất lãm vô dư” 一覽無餘.
Danh từ
* Vật rơi, vật bỏ mất
- “Thứ chi hựu bất năng thập di bộ khuyết, chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 次之又不能拾遺捕闕, 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Lại không biết nhặt cái bỏ sót bù chỗ thiếu, chiêu vời kẻ hiền tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn nơi hang núi.
Trích: “thập di” 拾遺 nhặt nhạnh vật bỏ sót, “bổ di” 補遺 bù chỗ thiếu sót. Tư Mã Thiên 司馬遷
Tính từ
* Còn lại ◎Như: “di ngôn” 遺言 lời để lại (của người đã mất), “di sản” 遺產 của cải để lại
Từ điển Thiều Chửu
- Bỏ sót, mất. Vô ý bỏ mất đi gọi là di. Như thập di 拾遺 nhặt nhạnh các cái bỏ sót, bổ di 補遺 bù các cái bỏ sót.
- Rớt lại. Sự gì đã qua mà chưa tiêu tan mất hẳn gọi là di. Như di hận 遺恨 còn ân hận lại.
- Để lại. Như di chúc 遺囑 dặn lại, di truyền 遺傳 truyền lại, v.v.
- Đái vãi, ỉa vãi. Như di niệu 遺尿 vãi đái, dí xí 遺屎 vãi cứt, v.v.
- Một âm là dị. Ðưa làm quà.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Mất, đánh rơi
- “Tề Hoàn Công ẩm tửu túy, di kì quan, sỉ chi, tam nhật bất triều” 齊桓公飲酒醉, 遺其冠, 恥之, 三日不朝 (Nan nhị 難二) Tề Hoàn Công uống rượu say, làm mất mũ của mình, xấu hổ, ba ngày không vào triều.
Trích: Hàn Phi Tử 韓非子
* Bỏ sót
- “Hình quá bất tị đại thần, thưởng thiện bất di thất phu” 刑過不避大臣, 賞善不遺匹夫 (Hữu độ 有度) Phạt lỗi không kiêng nể đại thần, khen thưởng không bỏ sót người thường.
Trích: Hàn Phi Tử 韓非子
* Để lại
- “Anh hùng di hận kỉ thiên niên” 英雄遺恨幾千年 (Quan hải 關海) Anh hùng để lại mối hận đến mấy nghìn năm.
Trích: “di xú vạn niên” 遺臭萬年 để lại tiếng xấu muôn đời. Nguyễn Trãi 阮廌
* Bỏ đi, xa lìa
- “Hướng giả tiên sanh hình thể quật nhược cảo mộc, tự di vật li nhân nhi lập ư độc dã” 向者先生形體掘若槁木, 似遺物離人而立於獨也 (Điền Tử Phương 田子方) Ban nãy tiên sinh hình thể trơ như gỗ khô, tựa như từ bỏ vật, xa lìa người mà đứng một mình.
Trích: Trang Tử 莊子
* Quên
- “Tích giả minh vương chi dĩ hiếu trị thiên hạ dã, bất cảm di tiểu quốc chi thần” 昔者明王之以孝治天下也,不敢遺小國之臣 (Hiếu trị chương 孝治章) Xưa bậc vua sáng suốt lấy hiếu cai trị thiên hạ, không dám quên bề tôi những nước nhỏ.
Trích: Hiếu Kinh 孝經
* Bài tiết
- “Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ” 廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
Trích: “di niệu” 遺尿 đi tiểu, “di xí” 遺屎 đi đại tiện. Sử Kí 史記
* Thặng dư, thừa ra
- “nhất lãm vô di” 一覽無遺 nhìn bao quát thấy rõ khắp cả. § Cũng nói là “nhất lãm vô dư” 一覽無餘.
Danh từ
* Vật rơi, vật bỏ mất
- “Thứ chi hựu bất năng thập di bộ khuyết, chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 次之又不能拾遺捕闕, 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Lại không biết nhặt cái bỏ sót bù chỗ thiếu, chiêu vời kẻ hiền tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn nơi hang núi.
Trích: “thập di” 拾遺 nhặt nhạnh vật bỏ sót, “bổ di” 補遺 bù chỗ thiếu sót. Tư Mã Thiên 司馬遷
Tính từ
* Còn lại ◎Như: “di ngôn” 遺言 lời để lại (của người đã mất), “di sản” 遺產 của cải để lại