- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Miên 宀 (+5 nét)
- Pinyin:
Guān
- Âm hán việt:
Quan
- Nét bút:丶丶フ丨フ一フ一
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱宀㠯
- Thương hiệt:JRLR (十口中口)
- Bảng mã:U+5B98
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 官
Ý nghĩa của từ 官 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 官 (Quan). Bộ Miên 宀 (+5 nét). Tổng 8 nét but (丶丶フ丨フ一フ一). Ý nghĩa là: Người giữ một chức việc cho nhà nước, công chức, Chỗ làm việc của quan lại, Chức vị, Tiếng tôn xưng người, Bộ phận có nhiệm vụ rõ rệt, công năng riêng trong cơ thể. Từ ghép với 官 : 大官 Quan lớn, 做官 Làm quan, 官立 Nhà nước lập, 官費 Chi phí của chính phủ (nhà nước), 官田 Ruộng công Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- quan, người làm việc cho nhà nước
Từ điển Thiều Chửu
- Chức quan, mỗi người giữ một việc gì để trị nước gọi là quan.
- Ngôi quan, chỗ ngồi làm việc ở trong triều đình gọi là quan.
- Công, cái gì thuộc về của công nhà nước gọi là quan, như quan điền 官田 ruộng công.
- Cơ quan, như: tai, mắt, miệng, mũi, tim là ngũ quan 吾官 của người ta, nghĩa là mỗi cái đều giữ một chức trách vậy.
- Ðược việc, yên việc.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Quan
- 大官 Quan lớn
- 做官 Làm quan
* ② (cũ) Nhà nước, quan, chung, công
- 官立 Nhà nước lập
- 官費 Chi phí của chính phủ (nhà nước)
- 官田 Ruộng công
* ③ Khí quan
- 感官 Giác quan
- 五官 Ngũ quan
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Người giữ một chức việc cho nhà nước, công chức
- “huyện quan” 縣官 quan huyện
- “tham quan ô lại” 貪官汙吏 quan lại tham ô.
* Chỗ làm việc của quan lại
- Tử “Bất kiến tông miếu chi mĩ, bách quan chi phú” 不見宗廟之美, 百官之富 (Tử Trương 子張) Không trông thấy những cái đẹp trong tôn miếu, những cái giàu sang của các cung điện.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Chức vị
- “từ quan quy ẩn” 辭官歸隱 bỏ chức vị về ở ẩn.
* Tiếng tôn xưng người
- “khán quan” 看官 quý khán giả
- “khách quan” 客官 quý quan khách.
* Bộ phận có nhiệm vụ rõ rệt, công năng riêng trong cơ thể
- “khí quan” 器官 cơ quan trong thân thể (tiêu hóa, bài tiết, v.v.)
- “cảm quan” 感官 cơ quan cảm giác
- “ngũ quan” 五官 năm cơ quan chính (tai, mắt, miệng, mũi, tim).
Tính từ
* Công, thuộc về nhà nước, của chính phủ
- “quan điền” 官田 ruộng công
- “quan phí” 官費 chi phí của nhà nước.
Động từ
* Trao chức quan, giao phó nhiệm vụ
- “Cố minh quân bất quan vô công chi thần, bất thưởng bất chiến chi sĩ” 故明君不官無功之臣, 不賞不戰之士 (Luận lại sĩ hành năng lệnh 論吏士行能令) Cho nên bậc vua sáng suốt không phong chức cho bề tôi không có công, không tưởng thưởng cho người không chiến đấu.
Trích: Tào Tháo 曹操