• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Mộc 木 (+6 nét)
  • Pinyin: Táo
  • Âm hán việt: Đào
  • Nét bút:一丨ノ丶ノ丶一フノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰木兆
  • Thương hiệt:DLMO (木中一人)
  • Bảng mã:U+6843
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 桃

  • Cách viết khác

    𣑯 𤕷

Ý nghĩa của từ 桃 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đào). Bộ Mộc (+6 nét). Tổng 10 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. cây hoa đào, 2. lễ cưới, Cây đào, Vật có hình như trái đào, Gọi thay cho sinh nhật. Từ ghép với : Cây đào mơn mởn (Thi Kinh), Quả bông., “đào tô” một thứ bánh làm bằng trái đào. Chi tiết hơn...

Đào

Từ điển phổ thông

  • 1. cây hoa đào
  • 2. lễ cưới

Từ điển Thiều Chửu

  • Cây đào, sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là đào tai má đào. Tương truyền rằng bà Tây Vương Mẫu cho Hán Võ Ðế quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn năm mới chín một lần, cho nên chúc thọ hay dùng chữ bàn đào . Cổ nhân bảo cành đào trừ được các sự không lành, cho nên đến tết nhà nào nhà nấy đều cắm cành đào ở cửa gọi là đào phù , các câu đối tết cũng thường dùng hai chữ ấy. Ông Ðịch Nhân Kiệt hay tiến cử người hiền, nên đời khen là đào lí tại công môn nghĩa là người hiền đều ở cửa ông ấy cả. Nay gọi các kẻ môn hạ là môn tường đào lí là do nghĩa ấy.
  • Ðào yêu , một thơ trong Kinh Thi nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là đào yêu là vì đó.
  • Ông Ðào Tiềm có bài kí gọi là đào hoa nguyên kí nói về sự người Tần chán đời, vì thế ngày nay mới gọi người ở ẩn là thế ngoại đào nguyên .
  • Cổ nhân có câu: Đào hoa khinh bạc vì thế nay mới gọi con gái bất trinh là đào hoa, nhà xem số gọi là số đào hoa cũng là do ý đó. 5 Dư đào , người Dy Tỉ Hà () ăn đào thấy ngon để dành dâng vua Vệ, vì thế vua yêu, nay gọi kẻ đàn ông được ai yêu là dư đào là bởi cớ đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cây đào

- Quả đào

- Cây đào mơn mởn (Thi Kinh)

* ② Vật tròn như quả đào

- Quả bông.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cây đào
* Vật có hình như trái đào

- “thọ đào” bánh hình trái đào để chúc thọ. Xem § Ghi chú (2).

* Gọi thay cho sinh nhật

- “đào thương” (hay “thọ thương” ) chén đựng rượu chúc thọ (sinh nhật), cũng chỉ rượu uống chúc mừng sinh nhật.

* Họ “Đào”
Tính từ
* Làm bằng trái đào

- “đào tô” một thứ bánh làm bằng trái đào.