• Tổng số nét:17 nét
  • Bộ:Kỳ 示 (+13 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Lễ
  • Nét bút:丶フ丨丶丨フ一丨丨一一丨フ一丶ノ一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⺭豊
  • Thương hiệt:IFTWT (戈火廿田廿)
  • Bảng mã:U+79AE
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 禮

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠃞 𤔑 𥘆 𥜨 𥜪 𥝏

Ý nghĩa của từ 禮 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lễ). Bộ Kỳ (+13 nét). Tổng 17 nét but (). Ý nghĩa là: lễ nghi, Kinh Lễ., Nghi thức trong đời sống xã hội (do quan niệm đạo đức và phong tục tập quán hình thành), Phép tắc, chuẩn tắc, quy phạm, Thái độ và động tác biểu thị tôn kính. Từ ghép với : Lịch sự lễ phép, Kính chào, Lễ mọn tình thâm, “hôn lễ” nghi thức hôn nhân, “tang lễ” nghi tiết về tang chế Chi tiết hơn...

Lễ

Từ điển phổ thông

  • lễ nghi

Từ điển Thiều Chửu

  • Lễ, theo cái khuôn mẫu của người đã qua định ra các phép tắc, từ quan, hôn, tang, tế cho đến đi đứng nói năng đều có cái phép nhất định phải như thế gọi là lễ.
  • Kinh Lễ.
  • Ðồ lễ, nhân người ta có việc mà mình đưa vật gì tặng gọi là lễ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lễ, lễ nghĩa

- Lễ tang

* ② Lễ phép, chào

- Lễ phép

- Lịch sự lễ phép

- Kính chào

* ④ Tặng phẩm, quà

- Lễ mọn tình thâm

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nghi thức trong đời sống xã hội (do quan niệm đạo đức và phong tục tập quán hình thành)

- “hôn lễ” nghi thức hôn nhân

- “tang lễ” nghi tiết về tang chế

- “điển lễ” điển pháp nghi thức.

* Phép tắc, chuẩn tắc, quy phạm

- “Phù lễ giả, sở dĩ định thân sơ, quyết hiềm nghi, biệt đồng dị, minh thị phi dã” , , , , (Khúc lễ thượng ) Lễ, đó là để định thân hay sơ, xét sự ngờ vực, phân biệt giống nhau và khác nhau, tỏ rõ đúng và sai.

Trích: Lễ Kí

* Thái độ và động tác biểu thị tôn kính

- “Lưu Bị viễn lai cứu viện, tiên lễ hậu binh, chủ công đương dụng hảo ngôn đáp chi” , , (Đệ thập nhất hồi) Lưu Bị từ xa lại cứu, trước dùng lễ sau dùng binh, chúa công nên lấy lời tử tế đáp lại.

Trích: “lễ nhượng” thái độ và cử chỉ bày tỏ sự kính nhường, “tiên lễ hậu binh” trước đối xử ôn hòa tôn kính sau mới dùng võ lực. Tam quốc diễn nghĩa

* Tên gọi tắt của “Lễ Kí”
* Kinh điển của nhà Nho
* Vật biếu tặng, đồ vật kính dâng

- “lễ vật” tặng vật dâng biếu để tỏ lòng tôn kính

- “hiến lễ” dâng tặng lễ vật.

* Họ “Lễ”
Động từ
* Tế, cúng

- “Lễ san xuyên khâu lăng ư Tây môn ngoại” 西 (Cận lễ ) Tế núi sông gò đống ở ngoài cửa Tây.

Trích: Nghi lễ

* Tôn kính, hậu đãi

- “Lễ hiền giả” (Nguyệt lệnh ) Tôn kính hậu đãi người hiền.

Trích: Lễ Kí