- Tổng số nét:4 nét
- Bộ:Tiểu 小 (+1 nét)
- Pinyin:
Shǎo
, Shào
- Âm hán việt:
Thiếu
Thiểu
- Nét bút:丨ノ丶ノ
- Lục thư:Hội ý & hình thanh
- Hình thái:⿱小丿
- Thương hiệt:FH (火竹)
- Bảng mã:U+5C11
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Ý nghĩa của từ 少 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 少 (Thiếu, Thiểu). Bộ Tiểu 小 (+1 nét). Tổng 4 nét but (丨ノ丶ノ). Ý nghĩa là: 2. trẻ tuổi, Ít., Ít, không nhiều, Phó, kẻ giúp việc thứ hai, Một chút, chút ít. Từ ghép với 少 : 少女 Thiếu nữ, con gái, 男女老少 Già trẻ gái trai, “hi thiểu” 稀少 ít ỏi, thưa thớt., 到會的人很少 Người đến họp rất ít, 少一塊錢 Thiếu một đồng Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. kém, không đủ
- 2. trẻ tuổi
Từ điển Thiều Chửu
- Ít.
- Tạm chút, như thiểu khoảnh 少頃 tí nữa.
- Chê, chê người gọi là thiểu chi 少之.
- Một âm là thiếu. Trẻ, như thiếu niên 少年 tuổi trẻ.
- Kẻ giúp việc thứ hai, như quan thái sư 太師 thì lại có quan thiếu sư 少師 giúp việc.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Trẻ tuổi, người trẻ tuổi
- 少女 Thiếu nữ, con gái
- 男女老少 Già trẻ gái trai
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Ít, không nhiều
- “hi thiểu” 稀少 ít ỏi, thưa thớt.
* Phó, kẻ giúp việc thứ hai
- quan “thái sư” 太師 thì lại có quan “thiếu sư” 少師 giúp việc.
Phó từ
* Một chút, chút ít
- “Kim dư bệnh thiểu thuyên” 今予病少痊 (Từ Vô Quỷ 徐无鬼) Nay bệnh tôi đã bớt chút ít.
Trích: Trang Tử 莊子
* Hiếm, không thường xuyên
- “giá thị thiểu hữu đích sự” 這是少有的事 việc đó hiếm có.
* Một lúc, một lát, không lâu
- “Thiểu tắc dương dương yên” 少則洋洋焉 (Vạn Chương thượng 萬章上) Một lát sau khấp khởi vui mừng.
Trích: “thiểu khoảnh” 少頃 tí nữa, “thiểu yên” 少焉 không mấy chốc. Mạnh Tử 孟子
Động từ
* Khuyết, không đủ
- “Diêu tri huynh đệ đăng cao xứ, Biến sáp thù du thiểu nhất nhân” 遙知兄弟登高處, 遍插茱萸少一人 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Ở xa biết anh em đang lên núi (hái cỏ thuốc), Đều giắt nhánh thù du, chỉ thiếu một người (là ta).
Trích: Vương Duy 王維
* Thiếu, mắc nợ
- “Tha thiếu liễu nhĩ phòng tiền?” 他少了你房錢 (Đệ tam hồi) Ông ta còn thiếu tiền trọ của mi à?
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Kém hơn, ít hơn (số mục)
- “ngũ bỉ bát thiểu tam” 五比八少三 năm so với tám kém ba.
* Mất, đánh mất
- “Ngã ốc lí thiểu liễu ki kiện đông tây” 我屋裡少了幾件東西 Trong nhà tôi bị mất đồ đạc.
* Coi thường, chê
- “Hiển Vương tả hữu tố tập tri Tô Tần, giai thiểu chi, phất tín” 顯王左右素習知蘇秦, 皆少之, 弗信 (Tô Tần truyện 蘇秦傳) Các quan tả hữu Hiển Vương vốn đã biết Tô Tần, đều coi thường, không tin.
Trích: Sử Kí 史記
Danh từ
* Thời nhỏ, lúc tuổi trẻ
- “Tần nhân Phùng thị hữu tử, thiếu nhi huệ” 秦人逢氏有子, 少而惠 (Chu Mục vương 周穆王) Người họ Phùng nước Tần có một người con, hồi nhỏ rất thông minh.
Trích: Liệt Tử 列子
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ít.
- Tạm chút, như thiểu khoảnh 少頃 tí nữa.
- Chê, chê người gọi là thiểu chi 少之.
- Một âm là thiếu. Trẻ, như thiếu niên 少年 tuổi trẻ.
- Kẻ giúp việc thứ hai, như quan thái sư 太師 thì lại có quan thiếu sư 少師 giúp việc.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Ít
- 少有 Ít có
- 到會的人很少 Người đến họp rất ít
* ② Thiếu
- 少一塊錢 Thiếu một đồng
- 一個也沒少 Không thiếu ai cả
* ③ (văn) Một chút, chút ít
- 請少待之 Xin chờ đợi một chút (Tả truyện)
- 今予病少痊 Nay bệnh tôi đã bớt chút ít (Trang tử
* ⑤ Một lúc (lát)
- 少則洋洋焉 Chốc sau thì khấp khởi vui mừng (Mạnh tử)
- 少頃 Một lát sau
- 少焉 Không mấy chốc
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Ít, không nhiều
- “hi thiểu” 稀少 ít ỏi, thưa thớt.
* Phó, kẻ giúp việc thứ hai
- quan “thái sư” 太師 thì lại có quan “thiếu sư” 少師 giúp việc.
Phó từ
* Một chút, chút ít
- “Kim dư bệnh thiểu thuyên” 今予病少痊 (Từ Vô Quỷ 徐无鬼) Nay bệnh tôi đã bớt chút ít.
Trích: Trang Tử 莊子
* Hiếm, không thường xuyên
- “giá thị thiểu hữu đích sự” 這是少有的事 việc đó hiếm có.
* Một lúc, một lát, không lâu
- “Thiểu tắc dương dương yên” 少則洋洋焉 (Vạn Chương thượng 萬章上) Một lát sau khấp khởi vui mừng.
Trích: “thiểu khoảnh” 少頃 tí nữa, “thiểu yên” 少焉 không mấy chốc. Mạnh Tử 孟子
Động từ
* Khuyết, không đủ
- “Diêu tri huynh đệ đăng cao xứ, Biến sáp thù du thiểu nhất nhân” 遙知兄弟登高處, 遍插茱萸少一人 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Ở xa biết anh em đang lên núi (hái cỏ thuốc), Đều giắt nhánh thù du, chỉ thiếu một người (là ta).
Trích: Vương Duy 王維
* Thiếu, mắc nợ
- “Tha thiếu liễu nhĩ phòng tiền?” 他少了你房錢 (Đệ tam hồi) Ông ta còn thiếu tiền trọ của mi à?
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Kém hơn, ít hơn (số mục)
- “ngũ bỉ bát thiểu tam” 五比八少三 năm so với tám kém ba.
* Mất, đánh mất
- “Ngã ốc lí thiểu liễu ki kiện đông tây” 我屋裡少了幾件東西 Trong nhà tôi bị mất đồ đạc.
* Coi thường, chê
- “Hiển Vương tả hữu tố tập tri Tô Tần, giai thiểu chi, phất tín” 顯王左右素習知蘇秦, 皆少之, 弗信 (Tô Tần truyện 蘇秦傳) Các quan tả hữu Hiển Vương vốn đã biết Tô Tần, đều coi thường, không tin.
Trích: Sử Kí 史記
Danh từ
* Thời nhỏ, lúc tuổi trẻ
- “Tần nhân Phùng thị hữu tử, thiếu nhi huệ” 秦人逢氏有子, 少而惠 (Chu Mục vương 周穆王) Người họ Phùng nước Tần có một người con, hồi nhỏ rất thông minh.
Trích: Liệt Tử 列子