• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+5 nét)
  • Pinyin: Hé , Hè
  • Âm hán việt:
  • Nét bút:ノ丨一丨フ一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰亻可
  • Thương hiệt:OMNR (人一弓口)
  • Bảng mã:U+4F55
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 何

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 何 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hà). Bộ Nhân (+5 nét). Tổng 7 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Chỗ nào, ở đâu, Ai, Gì, nào, Tại sao, vì sao, Há, nào đâu. Từ ghép với : Người nào?, ai?, Thế nào?, Đâu , nơi nào, ở đâu?, Lúc nào? Bao giờ?, Định đi đâu? Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • nào (trong hà nhân, hà xứ, ...)

Từ điển Thiều Chửu

  • Sao, gì, lời nói vặn lại, như hà cố cớ gì? hà dã sao vậy?

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Sao, tại sao, nào, thế nào, ai, người nào, điều gì, việc gì, ở đâu, cái gì, gì, nào, đâu

- Vì sao?

- Người nào?, ai?

- Thế nào?

- Đâu , nơi nào, ở đâu?

- Lúc nào? Bao giờ?

- , , , ? Về địa vị thì ông là vua, tôi là thần dân, tôi làm sao dám làm bạn với vua? (Tả truyện)

- Định đi đâu?

- , Trong vòng biên giới thì ở đâu không phải là đất của nhà vua? (Tả truyện)

- , , ? Quả nhân có chuyện buồn mà ông lại cả cười, vì sao thế? (Án tử Xuân thu)

- ? Cái gì quý cái gì hèn? (Tả truyện)

- ? Động đất là gì? (Công Dương truyện)

- ? Thế thì nhà vua muốn điều gì? (Công Dương truyện)

- ? Khổng Tử hỏi

* ② Sao mà... vậy! (biểu thị ý vừa nghi vấn, vừa cảm thán)

- ! Đồng cỏ sao mà tiêu điều! (Tào Thực)

- ! Bộ Hán đã chiếm được Sở hết rồi ư? Sao mà người Sở nhiều quá thế! (Hán thư)

- , , Ôi, chỉ mất có một con dê sao mà người đuổi theo nhiều quá vậy! (Liệt tử).

* 何必hà tất [hébì] Hà tất, cần gì

- Cần gì phải thế

* 何不hà bất [hébù] Tại sao không, sao lại không

- , Đã có việc, sao lại không nói trước

- , ? Anh ấy cũng vào thành, tại sao anh không đi nhờ xe anh ấy?

* 何曾hà tằng [hécéng] Có bao giờ... đâu (biểu thị sự phủ định với ý phản vấn)

- , ? Khủng long là một loài động vật bò sát thời cổ, chúng ta có thấy qua bao giờ đâu?

* 何嘗hà thường [hécháng] Sao không từng, không phải là không

- , ? Không phải tôi không muốn đi, chỉ vì bận mà thôi

* 何當hà đương [hédang] (văn) Lúc nào?, bao giờ?

- ? Sách Quốc sử của ông bao giờ viết xong? (Thế thuyết tân ngữ)

- ? Thứ sử Tào Châu bao giờ vào chầu? (Bắc sử)

- , ? Một lần đi xa đến ngàn dặm, bao giờ mới trở về chốn cũ? (Nhạc phủ thi tập)

* 何等hà đẳng [hédâng] a. Cái gì, gì, nào

- ? Điều mà ông dạy cho quả nhân là gì (Tân tự

* 何妨hà phương [héfang] Ngại gì mà không, có sao đâu

- Cứ thử xem ngại gì, làm thử xem có sao đâu?

* 何故hà cố [hégù] (văn) Vì cớ gì, vì sao (dùng để hỏi nguyên nhân)

- , , ? Tôi lấy đó làm lo, ông lại mừng cho tôi, vì sao thế? (Quốc ngữ)

- ? Vì sao xâm nhập vào đất của ta? (Sử kí)

- ? Ông vì sao mà khóc bi thương đến thế? (Thuyết uyển)

* 何遽hà cự [héjù] (văn) Sao lại, há là (dùng để hỏi nguyên nhân hoặc biểu thị sự phản vấn)

- ? Việc này há chẳng là việc may ư? (Hoài Nam tử)

- , , ? Nhà có trăm cửa, mà chỉ đóng một cửa, thì kẻ trộm sao lại không có chỗ vào? (Hoài Nam tử)

* 何苦hà khổ [hékư] Tội gì..., việc gì mà phải...

- , ? Mưa to như thế tội gì mà phải đi xem phim?

* 何況hà huống [hékuàng] Huống, hơn nữa, vả lại, huống hồ, huống chi

- , ? Khúc gỗ này ngay đến bọn trai tráng còn chưa vác nổi, huống chi là ông già?

* 何乃hà nãi [hénăi] (văn) Vì sao

- , ? Quở trách tội ác thì chỉ đối với bản thân người có tội thôi, vì sao lại để liên luỵ đến cha ông? (Tam quốc chí)

* 何乃…爲hà nãi... vi [hénăi...wéi] (văn) Sao... thế?

- ? Sao đến trễ thế? (Nam sử)

* 何其hà kì [héqí] Làm sao, biết bao, xiết bao, biết bao nhiêu, sao mà

- Lú lẫn làm sao

- Bọn nhân nghĩa kia sao mà âu lo quá vậy! (Trang tử)

* 何如hà như [hérú] a. Thế nào, ra sao

- Tôi còn chưa rõ anh ấy là người như thế nào?

- , Anh làm thử coi ra sao

- ? Ông định làm thế nào? (Tả truyện)

- ? Làm thế nào để tuyển chọn họ được? (Tuân tử)

- b. Chi bằng

* 何若hà nhược [héruò] (văn) Làm thế nào

- ? Thuận theo ý trời thì làm thế nào? (Mặc tử)

* 何事hà sự [héshì] (văn) Vì sao (để hỏi nguyên nhân)

- ? Nếu thần có linh thì vì sao lại khiến ta phải ở tận chốn đất bắc trời nam? (Thái Diễm

* 何誰hà thùy [héshuí] (văn) Ai?

- ? Xin hỏi đó là ai? (Quách Phác

* 何似hà tự [hésì] (văn) Như thế nào?

- ? Dữu công hỏi thừa tướng

* 何…爲hà... vi [hé... wéi] (văn) Làm... gì?

- ? Chạy làm gì? (Tống sử)

* 何謂hà vị [héwèi] (văn) a. Thế nào là

- ? Thế nào là hạnh phúc? b. Nghĩa là gì

* 何物hà vật [héwù] (văn) Cái gì, nào? (để hỏi về sự vật)

- ? Cái gì đen nhất? (Bắc Tề thư)

* 何暇hà hạ [héxiá] (văn) Có rảnh đâu, rảnh đâu mà

- , ? Thân ngươi không trị được, rảnh đâu mà trị thiên hạ? (Trang tử)

* 何許hà hứa [héxư] (văn) a. Thế nào, gì, ra sao

- ? Anh ấy là người thế nào?

- b. Ở đâu

* 何以hà dĩ [héyê] Tại sao, vì sao, sao lại, vì lẽ gì

- , ? Hôm qua đã nói chắc với nhau, tại sao hôm nay lại thay đổi?

* 何意hà ý [héyì] (văn) Vì sao?

- ? Vì sao nói ra lời đó? (Ngọc đài tân vịnh)

* 何因hà nhân [héyin] (văn) Vì sao, vì cớ gì?

- , , , ? Nay chính trị hoà bình, đời không có binh cách, trên dưới đều sống yên ổn, vì sao sẽ có trận lụt lớn ập đến trong một ngày? (Hán thư)

* 何用…爲hà dụng... vi [héyòng... wéi] (văn) Cần... làm gì, cần chi..., cần gì...

- 使, ?Vả lại, nếu quỷ thần không biết, thì lại cần miếu thờ làm gì (cần gì miếu thờ)? (Hán thư)

* 何由hà do [héyóu] (văn) Làm sao, làm thế nào?

- ? Hàn Tín hỏi

* 何有hà hữu [héyôu] (văn) Có khó gì đâu, có ăn thua gì đâu, có quan hệ gì đâu?

- , , ? Học mãi không chán, dạy người không mỏi mệt, có khó gì với ta đâu? (Luận ngữ

* 何緣hà duyên [héyuán] (văn) Vì sao, do đâu?

- ? Vì sao gọi tôi đến gặp? (Dụ thế minh ngôn)

* 何在hà tại [hézài] (văn) Ở đâu, tại đâu

- Lí do ở đâu

- Khó khăn tại đâu

* 何者hà giả [hézhâ] (văn) a. Người nào, ai (dùng hỏi về người)

- , ? Nghe nói ông có bốn người bạn, là những người nào thế? (Thế thuyết tân ngữ)

- ? Đạo nhân là ai? (Tổ đường tập)

- , ? Ta muốn biết Phật, vậy Phật là ai? (Ngũ đăng hội nguyên)

- b. Cái gì (dùng để hỏi về vật)

* 何…之有hà... chi hữu [hé... zhiyôu] (văn) Có gì là... đâu?

- , ? Lấy một người như vua Nghiêu để thay cho vua Nghiêu, thì lại có gì là thay đổi đâu? (Tuân tử)

- ? Khổng Tử nói

Từ điển trích dẫn

Đại từ
* Chỗ nào, ở đâu

- “Các trung đế tử kim hà tại? Hạm ngoại Trường Giang không tự lưu” ? (Đằng Vương các ) Trong gác con vua nay ở đâu? Ngoài hiên sông Trường Giang vẫn chảy.

Trích: Vương Bột

* Ai

- “Náo thiên cung giảo loạn bàn đào giả, hà dã?” , (Đệ bát hồi) Kẻ náo loạn cung trời, quấy phá hội bàn đào, là ai vậy?

Trích: Tây du kí 西

Tính từ
* Gì, nào

- “hà cố” cớ gì? “hà thì” lúc nào?

Phó từ
* Tại sao, vì sao

- “Phu tử hà sẩn Do dã?” ? (Tiên tiến ) Nhưng tại sao thầy lại cười anh Do?

Trích: Luận Ngữ

* Há, nào đâu

- “Khởi vũ lộng thanh ảnh, hà tự tại nhân gian?” , (Thủy điệu ca đầu 調) Đứng dậy múa giỡn bóng, Nào có giống như ở nhân gian đâu?

Trích: Tô Thức

* Biểu thị trình độ: sao mà, biết bao

- “Tần vương tảo lục hợp, Hổ thị hà hùng tai” , (Cổ phong , kì tam) Vua Tần quét sạch thiên hạ, (như) Hổ nhìn hùng dũng biết bao.

Trích: Lí Bạch

Danh từ
* Họ “Hà”