- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Phương 方 (+4 nét)
- Pinyin:
Wū
, Yū
, Yú
- Âm hán việt:
Ô
Ư
- Nét bút:丶一フノノ丶丶丶
- Lục thư:Tượng hình
- Hình thái:⿰方仒
- Thương hiệt:YSOY (卜尸人卜)
- Bảng mã:U+65BC
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 於
-
Giản thể
于
-
Cách viết khác
扵
烏
𣱏
𤋬
𤕘
Ý nghĩa của từ 於 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 於 (ô, ư). Bộ Phương 方 (+4 nét). Tổng 8 nét but (丶一フノノ丶丶丶). Ý nghĩa là: Ở tại, vào lúc, Cho, Hướng về, Đối với, Đến, cho đến. Từ ghép với 於 : 於,帝念哉!Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ (Thượng thư, 褒於道病死 Bao bệnh chết ở dọc đường (Hán thư), 有美玉於斯 Có viên ngọc đẹp ở nơi này (Luận ngữ), 我贈一枝筆於張兄 Tôi tặng một cây viết cho anh Trương, 於我無關 Không liên quan gì đến (với) tôi Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Chưng. Tiếng dùng để giúp lời, như sinh ư bắc phương 生於北方 sinh chưng phương bắc.
- Ở, như tương ư 相於 cùng nương ở với nhau.
- Một âm là ô. Ôi, lời than thở, cùng nghĩa với chữ ô 嗚.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (thán) Ô, ôi (biểu thị tiếng kêu hoặc than thở, dùng như 鳴 bộ 口)
- 於,帝念哉!Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ (Thượng thư
* 於戲
- ô hô [wuhu] Than ôi. Cv. 於乎,於呼,於虖. Như 鳴呼 [wuhu]. Xem 於 [yu].
Từ điển trích dẫn
Giới từ
* Ở tại, vào lúc
- “Hữu mĩ ngọc ư tư” 有美玉於斯 (Tử Hãn 子罕) Có viên ngọc đẹp ở đây.
Trích: “sanh ư mỗ niên” 生於某年 sinh vào năm đó, “chu hành ư hải” 舟行於海 thuyền đi trên biển, “sanh ư tư, trưởng ư tư” 生於斯, 長於斯 sanh ở đây, lớn lên ở đây. Luận Ngữ 論語
* Cho
- “Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Hướng về
- “Tử Cầm vấn ư Tử Cống” 子禽問於子貢 (Học nhi 學而) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Đối với
- “Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh” 始吾於人也, 聽其言而信其行. 今吾於人也, 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Đến, cho đến
- “Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ” 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.
Trích: Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Hơn
- “Hà chánh mãnh ư hổ dã” 苛政猛於虎也 (Đàn cung hạ 檀弓下) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Vì, nhờ
- “Nghiệp tinh ư cần” 業精於勤 (Tiến học giải 進學解) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Từ, do
- “Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ” 千里之行, 始於足下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
Trích: Đạo Đức Kinh 道德經
* Bị (đặt sau động từ)
- “Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng” 魏惠王兵數破於齊, 秦, 國內空, 日以削, 恐 (Thương Quân truyện 商君傳) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.
Trích: Sử Kí 史記
* Với
- “Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ” 吾黨之直者異於是, 父為子隱, 子為父隱, 直在其中矣 (Tử Lộ 子路) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó. § Ghi chú
Trích: Luận Ngữ 論語
Liên từ
* Và, với
- “Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã” 今趙之與秦, 猶齊之於魯也 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Động từ
* Nương, tựa
- “Phiến vân cô hạc khả tương ư” 片雲孤鶴可相於 (Tặng kính 贈敬) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.
Trích: Lưu Đắc Nhân 劉得仁
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Chưng. Tiếng dùng để giúp lời, như sinh ư bắc phương 生於北方 sinh chưng phương bắc.
- Ở, như tương ư 相於 cùng nương ở với nhau.
- Một âm là ô. Ôi, lời than thở, cùng nghĩa với chữ ô 嗚.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Ở, vào lúc (chỉ nơi chốn, thời gian)
- 褒於道病死 Bao bệnh chết ở dọc đường (Hán thư)
- 有美玉於斯 Có viên ngọc đẹp ở nơi này (Luận ngữ)
- 進士之科創於隋而盛於唐宋 Khoa thi tiến sĩ bắt đầu có vào đời Tùy và thịnh hành vào các đời Đường, Tống (Lê triều lịch khoa tiến sĩ đề danh bi kí)
* ② Hơn (dùng trong một kết cấu so sánh)
- 冰,水爲之,而寒於水 Băng do nước tạo thành nhưng lại lạnh hơn nước (Tuân tử)
* ③ Cho
- 我贈一枝筆於張兄 Tôi tặng một cây viết cho anh Trương
* ④ Với
- 於我無關 Không liên quan gì đến (với) tôi
* ⑤ Bị
- 甲敗於乙 Giáp bị Ất đánh bại
- 兵破於陳涉,地奪於劉氏 Binh bị Trần Thiệp phá, đất bị họ Lưu chiếm (Hán thư). Xem 爲…於
* ⑥ Đối với, đến
- 於此事很關心 Rất quan tâm đối với (đến) việc đó
* 於邑
- ư ấp [yuyì] (văn) Nghẹn hơi;
Từ điển trích dẫn
Giới từ
* Ở tại, vào lúc
- “Hữu mĩ ngọc ư tư” 有美玉於斯 (Tử Hãn 子罕) Có viên ngọc đẹp ở đây.
Trích: “sanh ư mỗ niên” 生於某年 sinh vào năm đó, “chu hành ư hải” 舟行於海 thuyền đi trên biển, “sanh ư tư, trưởng ư tư” 生於斯, 長於斯 sanh ở đây, lớn lên ở đây. Luận Ngữ 論語
* Cho
- “Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Hướng về
- “Tử Cầm vấn ư Tử Cống” 子禽問於子貢 (Học nhi 學而) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Đối với
- “Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh” 始吾於人也, 聽其言而信其行. 今吾於人也, 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Đến, cho đến
- “Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ” 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.
Trích: Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Hơn
- “Hà chánh mãnh ư hổ dã” 苛政猛於虎也 (Đàn cung hạ 檀弓下) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Vì, nhờ
- “Nghiệp tinh ư cần” 業精於勤 (Tiến học giải 進學解) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Từ, do
- “Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ” 千里之行, 始於足下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
Trích: Đạo Đức Kinh 道德經
* Bị (đặt sau động từ)
- “Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng” 魏惠王兵數破於齊, 秦, 國內空, 日以削, 恐 (Thương Quân truyện 商君傳) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.
Trích: Sử Kí 史記
* Với
- “Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ” 吾黨之直者異於是, 父為子隱, 子為父隱, 直在其中矣 (Tử Lộ 子路) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó. § Ghi chú
Trích: Luận Ngữ 論語
Liên từ
* Và, với
- “Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã” 今趙之與秦, 猶齊之於魯也 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Động từ
* Nương, tựa
- “Phiến vân cô hạc khả tương ư” 片雲孤鶴可相於 (Tặng kính 贈敬) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.
Trích: Lưu Đắc Nhân 劉得仁