- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Thi 尸 (+5 nét)
- Pinyin:
Jī
, Jū
- Âm hán việt:
Cư
Ky
Kí
Ký
- Nét bút:フ一ノ一丨丨フ一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿸尸古
- Thương hiệt:SJR (尸十口)
- Bảng mã:U+5C45
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 居
-
Cách viết khác
㝒
凥
踞
𡨢
𧿃
-
Thông nghĩa
㞐
Ý nghĩa của từ 居 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 居 (Cư, Ky, Kí, Ký). Bộ Thi 尸 (+5 nét). Tổng 8 nét but (フ一ノ一丨丨フ一). Ý nghĩa là: ở, cư trú, Ở, cư trú, Ngồi xuống, Tích chứa, dự trữ, Giữ, ở vào địa vị. Từ ghép với 居 : 燕居 Ở không, ở nhàn (trong nhà, không làm gì), 面山而居 Ở đối diện với núi (Liệt tử), 故居 Chỗ ở cũ, 居首 Đứng đầu, số một, 居于首列 Đứng hàng đầu, số một Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ở, như yến cư 燕居 nhàn, nghĩa là lúc ở trong nhà nhàn rỗi không có việc gì.
- Tích chứa, như hoá cư 化居 đổi cái của mình đã tích ra, cư tích 居積 tích chứa của cải, cư kì 居奇 tích của đợi lúc đắt mới bán. Ðể ý làm hại người gọi là cư tâm bất lương 居心不良.
- Chiếm, như cư kì đa số 居其多數 chiếm thửa số nhiều.
- Yên, như cư nhiên như thử 居然如此 yên nhiên như thế.
- Cư sĩ 居士 đàn ông ở nhà tu theo Phật pháp, giữ năm điều giới thanh tịnh gọi là cư sĩ, các nhà học giả ở ẩn không ra đời bôn tẩu cũng gọi là cư sĩ.
- Một âm là kí. Lời nói giúp lời, như hà kí 何居 sao đến như thế?
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Ở
- 同居 Ở chung
- 分居 Ở riêng
- 燕居 Ở không, ở nhàn (trong nhà, không làm gì)
- 面山而居 Ở đối diện với núi (Liệt tử)
* ② Nhà, chỗ ở
- 新居 Nhà mới
- 故居 Chỗ ở cũ
* ③ Đứng
- 居首 Đứng đầu, số một
- 居于首列 Đứng hàng đầu, số một
* ④ Đặt vào, tự cho là
- 以前輩自居 Tự đặt mình vào bậc tiền bối
- 以專家自居 Tự cho mình là chuyên gia
* ⑤ Giữ (chức), ở vào (chức vụ hay vị trí)
- 身居要職 Giữ chức vụ quan trọng
- 永州居楚越間 Đất Vĩnh Châu ở giữa Sở và Việt (Liễu Tôn Nguyên)
* ⑥ Tích trữ
- 居積 Tích trữ của cải
- 化居 Đổi cái đã tích trữ ra
- 奇貨可居 Hàng quý có thể tích trữ được
* ⑦ (văn) Ngồi
- 居,吾語女 Ngồi đấy, để ta nói với ngươi (Luận ngữ)
* ⑧ (văn) Ở lại, lưu lại
- 不有居者,誰守社稷? Không có người ở lại thì ai giữ xã tắc? (Tả truyện)
- 居十日,扁鵲復見 Lưu lại mười ngày, Biển Thước lại ra bái kiến (Hàn Phi tử
* ⑨ (văn) Chiếm
- 居其多數 Chiếm phần đa số
- 數各居其上之三份 Mỗi số chiếm ba phần ở trên (Lễ kí)
* ⑪ (văn) Thế? (trợ từ dùng để hỏi)
- 國有人焉,誰居?其孟椒乎? Nước Lỗ có người tài, là ai thế? Có phải ông Mạnh Tiêu không? (Tả truyện
* ⑫ (văn) Trợ từ dùng giữa câu, biểu thị ý cảm thán
- 日居月諸,照臨下土 Mặt trời mặt trăng, chiếu soi xuống đất (Thi Kinh
* 居常cư thường [jucháng] (văn) a. Luôn, thường
- 玄素貴,以爽故廢黜,居常快快不得意 Hạ hầu Huyền trước đây vốn là người hiển quý, vì Tào Sảng mà bị phế truất, nên thường rầu rĩ không vui (Tam quốc chí
* 居然cư nhiên [jurán] (pht) Đã, lại, mà, vẫn... (tỏ sự không ngờ tới hoặc khác thường)
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Ở, cư trú
- “Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an” 君子食無求飽, 居無求安 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích.
Trích: “yến cư” 燕居 ở nhàn, nghĩa là lúc ở trong nhà nhàn rỗi không có việc gì. Luận Ngữ 論語
* Ngồi xuống
- “Cư, ngô ngứ nhữ” 居, 吾語汝 (Dương Hóa 陽貨) Ngồi xuống đây, ta nói cho anh nghe.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Tích chứa, dự trữ
- “cư tích” 居積 tích chứa của cải
- “kì hóa khả cư” 奇貨可居 hàng quý có thể tích trữ (để đợi lúc có giá đem bán).
* Giữ, ở vào địa vị
- “Hà nhân cư quý vị?” 何人居貴位 (Vịnh sử 詠史) Người nào giữ được địa vị cao quý?
Trích: Lưu Vũ Tích 劉禹錫
* Qua, được (khoảng thời gian)
- “Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Coi như, coi làm
- “Tha tự cư vi hiếu tử hiền tôn” 他自居為孝子賢孫 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Anh ta tự coi mình là đứa con hiếu thảo, cháu hiền.
Trích: Lão Xá 老舍
* Chiếm, chiếm hữu
- “Thiên hạ bất như ý, hằng thập cư thất bát” 天下不如意, 恆十居七八 (Dương Hỗ truyện 羊祜傳) Sự bất như ý trong thiên hạ, chiếm hết bảy tám phần mười.
Trích: “cư kì đa số” 居其多數 chiếm đa số. Tấn Thư 晉書
* Mang chứa, giữ trong lòng
- “cư tâm phả trắc” 居心叵測 lòng hiểm ác khôn lường.
* Trị lí, xử lí
- “Cư sự bất lực, dụng tài bất tiết” 居事不力, 用財不節 (Thụ thì 授時) Xử trị công việc không hết sức, dùng tiền của không kiệm tỉnh.
Trích: Diêm thiết luận 鹽鐵論
* Ngừng, ngưng lại
- “Biến động bất cư” 變動不居 (Hệ từ hạ 繫辭下) Biến động không ngừng.
Trích: Dịch Kinh 易經
Danh từ
* Chỗ ở, nhà, trụ sở
- “thiên cư” 遷居 dời chỗ ở.
* Chỉ phần mộ
- “Bách tuế chi hậu, Quy vu kì cư” 百歲之後, 歸于其居 (Đường phong 唐風, Cát sanh 葛生) Sau cuộc sống trăm năm, Em sẽ về chung một phần mộ (của chàng).
Trích: Thi Kinh 詩經
* Chữ dùng đặt cuối tên cửa hiệu ăn, quán trà, v
- v. “Minh Hồ cư” 明湖居 hiệu Minh Hồ
- “Đức Lâm cư” 德林居 hiệu Đức Lâm.
Trợ từ
* Dùng giữa câu, biểu thị cảm thán
- “Nhật cư nguyệt chư, Chiếu lâm hạ thổ” 日居月諸, 照臨下土 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Mặt trời và mặt trăng, Chiếu xuống mặt đất.
Trích: Thi Kinh 詩經
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Ở
- 同居 Ở chung
- 分居 Ở riêng
- 燕居 Ở không, ở nhàn (trong nhà, không làm gì)
- 面山而居 Ở đối diện với núi (Liệt tử)
* ② Nhà, chỗ ở
- 新居 Nhà mới
- 故居 Chỗ ở cũ
* ③ Đứng
- 居首 Đứng đầu, số một
- 居于首列 Đứng hàng đầu, số một
* ④ Đặt vào, tự cho là
- 以前輩自居 Tự đặt mình vào bậc tiền bối
- 以專家自居 Tự cho mình là chuyên gia
* ⑤ Giữ (chức), ở vào (chức vụ hay vị trí)
- 身居要職 Giữ chức vụ quan trọng
- 永州居楚越間 Đất Vĩnh Châu ở giữa Sở và Việt (Liễu Tôn Nguyên)
* ⑥ Tích trữ
- 居積 Tích trữ của cải
- 化居 Đổi cái đã tích trữ ra
- 奇貨可居 Hàng quý có thể tích trữ được
* ⑦ (văn) Ngồi
- 居,吾語女 Ngồi đấy, để ta nói với ngươi (Luận ngữ)
* ⑧ (văn) Ở lại, lưu lại
- 不有居者,誰守社稷? Không có người ở lại thì ai giữ xã tắc? (Tả truyện)
- 居十日,扁鵲復見 Lưu lại mười ngày, Biển Thước lại ra bái kiến (Hàn Phi tử
* ⑨ (văn) Chiếm
- 居其多數 Chiếm phần đa số
- 數各居其上之三份 Mỗi số chiếm ba phần ở trên (Lễ kí)
* ⑪ (văn) Thế? (trợ từ dùng để hỏi)
- 國有人焉,誰居?其孟椒乎? Nước Lỗ có người tài, là ai thế? Có phải ông Mạnh Tiêu không? (Tả truyện
* ⑫ (văn) Trợ từ dùng giữa câu, biểu thị ý cảm thán
- 日居月諸,照臨下土 Mặt trời mặt trăng, chiếu soi xuống đất (Thi Kinh
* 居常cư thường [jucháng] (văn) a. Luôn, thường
- 玄素貴,以爽故廢黜,居常快快不得意 Hạ hầu Huyền trước đây vốn là người hiển quý, vì Tào Sảng mà bị phế truất, nên thường rầu rĩ không vui (Tam quốc chí
* 居然cư nhiên [jurán] (pht) Đã, lại, mà, vẫn... (tỏ sự không ngờ tới hoặc khác thường)
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Ở, cư trú
- “Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an” 君子食無求飽, 居無求安 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích.
Trích: “yến cư” 燕居 ở nhàn, nghĩa là lúc ở trong nhà nhàn rỗi không có việc gì. Luận Ngữ 論語
* Ngồi xuống
- “Cư, ngô ngứ nhữ” 居, 吾語汝 (Dương Hóa 陽貨) Ngồi xuống đây, ta nói cho anh nghe.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Tích chứa, dự trữ
- “cư tích” 居積 tích chứa của cải
- “kì hóa khả cư” 奇貨可居 hàng quý có thể tích trữ (để đợi lúc có giá đem bán).
* Giữ, ở vào địa vị
- “Hà nhân cư quý vị?” 何人居貴位 (Vịnh sử 詠史) Người nào giữ được địa vị cao quý?
Trích: Lưu Vũ Tích 劉禹錫
* Qua, được (khoảng thời gian)
- “Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Coi như, coi làm
- “Tha tự cư vi hiếu tử hiền tôn” 他自居為孝子賢孫 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Anh ta tự coi mình là đứa con hiếu thảo, cháu hiền.
Trích: Lão Xá 老舍
* Chiếm, chiếm hữu
- “Thiên hạ bất như ý, hằng thập cư thất bát” 天下不如意, 恆十居七八 (Dương Hỗ truyện 羊祜傳) Sự bất như ý trong thiên hạ, chiếm hết bảy tám phần mười.
Trích: “cư kì đa số” 居其多數 chiếm đa số. Tấn Thư 晉書
* Mang chứa, giữ trong lòng
- “cư tâm phả trắc” 居心叵測 lòng hiểm ác khôn lường.
* Trị lí, xử lí
- “Cư sự bất lực, dụng tài bất tiết” 居事不力, 用財不節 (Thụ thì 授時) Xử trị công việc không hết sức, dùng tiền của không kiệm tỉnh.
Trích: Diêm thiết luận 鹽鐵論
* Ngừng, ngưng lại
- “Biến động bất cư” 變動不居 (Hệ từ hạ 繫辭下) Biến động không ngừng.
Trích: Dịch Kinh 易經
Danh từ
* Chỗ ở, nhà, trụ sở
- “thiên cư” 遷居 dời chỗ ở.
* Chỉ phần mộ
- “Bách tuế chi hậu, Quy vu kì cư” 百歲之後, 歸于其居 (Đường phong 唐風, Cát sanh 葛生) Sau cuộc sống trăm năm, Em sẽ về chung một phần mộ (của chàng).
Trích: Thi Kinh 詩經
* Chữ dùng đặt cuối tên cửa hiệu ăn, quán trà, v
- v. “Minh Hồ cư” 明湖居 hiệu Minh Hồ
- “Đức Lâm cư” 德林居 hiệu Đức Lâm.
Trợ từ
* Dùng giữa câu, biểu thị cảm thán
- “Nhật cư nguyệt chư, Chiếu lâm hạ thổ” 日居月諸, 照臨下土 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Mặt trời và mặt trăng, Chiếu xuống mặt đất.
Trích: Thi Kinh 詩經
Từ điển Thiều Chửu
- Ở, như yến cư 燕居 nhàn, nghĩa là lúc ở trong nhà nhàn rỗi không có việc gì.
- Tích chứa, như hoá cư 化居 đổi cái của mình đã tích ra, cư tích 居積 tích chứa của cải, cư kì 居奇 tích của đợi lúc đắt mới bán. Ðể ý làm hại người gọi là cư tâm bất lương 居心不良.
- Chiếm, như cư kì đa số 居其多數 chiếm thửa số nhiều.
- Yên, như cư nhiên như thử 居然如此 yên nhiên như thế.
- Cư sĩ 居士 đàn ông ở nhà tu theo Phật pháp, giữ năm điều giới thanh tịnh gọi là cư sĩ, các nhà học giả ở ẩn không ra đời bôn tẩu cũng gọi là cư sĩ.
- Một âm là kí. Lời nói giúp lời, như hà kí 何居 sao đến như thế?