• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Khẩu 口 (+2 nét)
  • Pinyin: Kě , Kè
  • Âm hán việt: Khả Khắc
  • Nét bút:一丨フ一丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿹丁口
  • Thương hiệt:MNR (一弓口)
  • Bảng mã:U+53EF
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 可

  • Cách viết khác

    妿 𠍟

Ý nghĩa của từ 可 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khả, Khắc). Bộ Khẩu (+2 nét). Tổng 5 nét but (). Ý nghĩa là: có thể, Ưng cho., Ưng cho, đồng ý, chấp thuận, tán thành, Hợp, thích nghi, Khỏi bệnh. Từ ghép với : Cho là được, Lớn nhỏ đều được., Mục tiêu trong tầm mắt, b. Có lẽ, hoặc giả, Đáng thương Chi tiết hơn...

Khả
Khắc

Từ điển phổ thông

  • có thể

Từ điển Thiều Chửu

  • Ưng cho.
  • Khá, như khả dã khá vậy.
  • Một âm là khắc. Khắc hàn các nước bên Tây-vực gọi vua chúa họ là khắc hàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* 可汗

- khả hãn [kèhán] Khả hãn, khan (danh hiệu của một số vua ở Trung Á thời xưa). Xem [kâ].

* ① Có thể, ... được

- Cho là được

- Lớn nhỏ đều được.

* 可見khả kiến [kâjiàn] a. Trong tầm mắt

- Mục tiêu trong tầm mắt

- b. Đủ thấy

* 可能khả năng [kânéng] a. Có thể, ... được

- Đoàn kết tất cả mọi lực lượng có thể đoàn kết được

- b. Có lẽ, hoặc giả

* ② Đáng, đáng được, phải

- Đáng thương

- Đáng xem

- Đáng tiếc, đáng tiếc là, tiếc là...

- Đến khi Trần Bình lớn lên, phải lấy vợ, các nhà giàu không ai chịu gả con cho (Sử kí

* ③ Nhưng, song

- Mọi người khá mệt, nhưng đều rất vui vẻ.

* 可是

- khả thị [kâshì] (lt) Nhưng, nhưng mà, song. Như [dànshì];

* ④ Hợp, vừa

- Hợp lòng (vừa ý) mọi người

- Phen này thì vừa lòng anh ấy lắm rồi

- Vật có sự thích nghi lẫn nhau (Hán thư)

* ⑤ Tỏ ý nhấn mạnh

- Anh ấy viết chữ nhanh lắm

- ? Chuyện này có thật thế không?

- ? Phải đấy!

* ⑥ (văn) Chỗ được, chỗ khá, chỗ hay, cái hay

- ? Như thế chả lẽ ta chẳng có cái hay (ưu điểm) nào ư? (Hậu Hán thư)

* ⑦ (văn) Ưng cho, đồng ý

- Mọi người không đồng ý (Tả truyện

* ⑧ (văn) Hết bệnh, khỏi bệnh

- Trị hết các cách cuối cùng vẫn khó hết bệnh (Tây sương kí)

* ⑨ (văn) Khen ngợi

- Ngài yêu đạo của thầy mà khen văn tôi, có lẽ vì văn tôi cũng không xa đạo thầy lắm (Liễu Tôn Nguyên

* ⑩ (văn) Vì sao, sao lại (biểu thị sự phản vấn)

- Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, vẫn còn chưa được phong hầu (Sầm Tham

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ưng cho, đồng ý, chấp thuận, tán thành

- “Thủy Hoàng khả kì nghị, thu khứ thi thư bách gia chi ngữ dĩ ngu bách tính, sử thiên hạ vô dĩ cổ phi kim” , , 使 (Lí Tư truyện ) (Tần) Thủy Hoàng chuẩn y lời tấu ấy, thu các sách Kinh Thi, Kinh Thư, Bách gia để làm trăm họ ngu tối, khiến cho thiên hạ không được lấy xưa mà chê nay.

Trích: “hứa khả” ưng thuận. Sử Kí

* Hợp, thích nghi

- “Kì vị tương phản, nhi giai khả ư khẩu” , (Thiên vận ) Vị nó khác nhau, nhưng đều vừa miệng (hợp khẩu, ngon miệng).

Trích: Trang Tử

* Khỏi bệnh

- “Đãi quân sư bệnh khả, hành chi vị trì” , (Đệ bát thập hồi) Đợi quân sư (Khổng Minh) khỏi bệnh rồi làm theo cũng chưa muộn.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Đáng

- “khả quý” đáng quý

- “khả kính” đáng kính.

Phó từ
* Có thể, được, đủ

- “Nhân chi tính, thiện khả biến vi ác, ác khả biến vi thiện” , , (Luận hành , Suất tính ) Tính người ta, lành có thể biến thành ác, ác có thể biến thành lành.

Trích: “nhĩ khả dĩ tẩu liễu” anh có thể đi được rồi. Vương Sung

* Khoảng, ước chừng

- “Lạc Dương nữ nhi đối môn cư, Tài khả dong nhan thập ngũ dư” , (Lạc Dương nữ nhi hành ) Cô gái người Lạc Dương ở nhà trước mặt, Dung mạo vừa hơn khoảng mười lăm tuổi.

Trích: Vương Duy

* Biểu thị nghi vấn: có không, phải chăng

- “nhĩ khả tri đạo” anh có biết không? “nhĩ khả tưởng quá” anh đã nghĩ tới chưa?

* Biểu thị phản vấn: sao lại, vì sao

- “Khả tri niên tứ thập, Do tự vị phong hầu” , (Bắc đình tác ) Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, Vẫn chưa được phong hầu.

Trích: Sầm Tham

* Thật, thật là

- “Cốc vũ sơ tình, khả thị lệ nhân thiên khí” , (Đệ thất thập tam hồi) Ngày cốc vũ (hai mươi hoặc hai mươi mốt tháng tư âm lịch) vừa tạnh ráo, khí trời thật là tươi đẹp.

Trích: Thủy hử truyện

Liên từ
* Nhưng, song

- “tha tuy nhiên bổn, khả ngận dụng công” , anh ta tuy cục mịch, nhưng lại rất cần cù.

Tính từ
* Tốt, đẹp

- “khả nhân” người có tính tình đức hạnh tốt.

Danh từ
* Họ “Khả”

Từ điển Thiều Chửu

  • Ưng cho.
  • Khá, như khả dã khá vậy.
  • Một âm là khắc. Khắc hàn các nước bên Tây-vực gọi vua chúa họ là khắc hàn.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ưng cho, đồng ý, chấp thuận, tán thành

- “Thủy Hoàng khả kì nghị, thu khứ thi thư bách gia chi ngữ dĩ ngu bách tính, sử thiên hạ vô dĩ cổ phi kim” , , 使 (Lí Tư truyện ) (Tần) Thủy Hoàng chuẩn y lời tấu ấy, thu các sách Kinh Thi, Kinh Thư, Bách gia để làm trăm họ ngu tối, khiến cho thiên hạ không được lấy xưa mà chê nay.

Trích: “hứa khả” ưng thuận. Sử Kí

* Hợp, thích nghi

- “Kì vị tương phản, nhi giai khả ư khẩu” , (Thiên vận ) Vị nó khác nhau, nhưng đều vừa miệng (hợp khẩu, ngon miệng).

Trích: Trang Tử

* Khỏi bệnh

- “Đãi quân sư bệnh khả, hành chi vị trì” , (Đệ bát thập hồi) Đợi quân sư (Khổng Minh) khỏi bệnh rồi làm theo cũng chưa muộn.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Đáng

- “khả quý” đáng quý

- “khả kính” đáng kính.

Phó từ
* Có thể, được, đủ

- “Nhân chi tính, thiện khả biến vi ác, ác khả biến vi thiện” , , (Luận hành , Suất tính ) Tính người ta, lành có thể biến thành ác, ác có thể biến thành lành.

Trích: “nhĩ khả dĩ tẩu liễu” anh có thể đi được rồi. Vương Sung

* Khoảng, ước chừng

- “Lạc Dương nữ nhi đối môn cư, Tài khả dong nhan thập ngũ dư” , (Lạc Dương nữ nhi hành ) Cô gái người Lạc Dương ở nhà trước mặt, Dung mạo vừa hơn khoảng mười lăm tuổi.

Trích: Vương Duy

* Biểu thị nghi vấn: có không, phải chăng

- “nhĩ khả tri đạo” anh có biết không? “nhĩ khả tưởng quá” anh đã nghĩ tới chưa?

* Biểu thị phản vấn: sao lại, vì sao

- “Khả tri niên tứ thập, Do tự vị phong hầu” , (Bắc đình tác ) Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, Vẫn chưa được phong hầu.

Trích: Sầm Tham

* Thật, thật là

- “Cốc vũ sơ tình, khả thị lệ nhân thiên khí” , (Đệ thất thập tam hồi) Ngày cốc vũ (hai mươi hoặc hai mươi mốt tháng tư âm lịch) vừa tạnh ráo, khí trời thật là tươi đẹp.

Trích: Thủy hử truyện

Liên từ
* Nhưng, song

- “tha tuy nhiên bổn, khả ngận dụng công” , anh ta tuy cục mịch, nhưng lại rất cần cù.

Tính từ
* Tốt, đẹp

- “khả nhân” người có tính tình đức hạnh tốt.

Danh từ
* Họ “Khả”