- Tổng số nét:3 nét
- Bộ:đại 大 (+0 nét)
- Pinyin:
Dà
, Dài
, Tài
- Âm hán việt:
Thái
Đại
- Nét bút:一ノ丶
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:K (大)
- Bảng mã:U+5927
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 大
Ý nghĩa của từ 大 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 大 (Thái, đại). Bộ đại 大 (+0 nét). Tổng 3 nét but (一ノ丶). Ý nghĩa là: Lớn., Cho là to., Hơn., Lớn, to (thể tích, diện tích, dung lượng, số lượng, cường độ, lực lượng), Cả, trưởng (lớn tuổi nhất). Từ ghép với 大 : 大和 Thái hoà, 大極 Thái cực, 大牢 Thái lao, 天下大而富 Thiên hạ yên ổn và giàu có (Tuân tử, “đại san” 大山 núi lớn Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Lớn.
- Tiếng nói gộp, như đại phàm 大凡 hết thẩy, đại khái 大概, v.v.
- Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人. Anh lớn nhất gọi là đại 大.
- Cho là to.
- Hơn.
- Một âm là thái. Như thái hoà 大和, thái cực 大極, thái lao 大牢, v.v. đều cùng âm nghĩa như chữ thái 太.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Như 太 (bộ 大)
- 大和 Thái hoà
- 大極 Thái cực
- 大牢 Thái lao
* ② Yên ổn, bình yên (như 泰, bộ 水)
- 天下大而富 Thiên hạ yên ổn và giàu có (Tuân tử
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Lớn, to (thể tích, diện tích, dung lượng, số lượng, cường độ, lực lượng)
- “nhãn tình đại” 眼睛大 tròng mắt to
- “lực khí đại” 力氣大 khí lực lớn
- “lôi thanh đại” 雷聲大 tiếng sấm to.
* Cả, trưởng (lớn tuổi nhất)
* Tiếng tôn xưng
- “đại tác” 大作 tác phẩm lớn (tôn xưng tác phẩm của người khác)
- “tôn tính đại danh” 尊姓大名 quý tính quý danh.
* Lớn lao, trọng yếu, cao cả
- “đại chí” 大志 chí lớn, chí cao cả.
* Trước hoặc sau cấp kế cận (dùng cho thời gian)
- “đại tiền thiên” 大前天 ngày trước hôm qua
- “đại hậu thiên” 大後天 ngày kìa (sau ngày mai).
Động từ
* Hơn
- “Tệ ấp chi vương sở thuyết thậm giả, vô đại đại vương” 弊邑之王所說甚者, 無大大王 (Quyển tứ) Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Khoa trương
- “Thị cố quân tử bất tự đại kì sự, bất tự thượng kì công” 是故君子不自大其事, 不自尚其功 (Biểu kí 表記) Cho nên người quân tử không tự khoa trương việc mình, không tự đề cao công lao của mình.
Trích: “khoa đại” 誇大 khoe khoang. Lễ Kí 禮記
Phó từ
* Thẫm, sâu, nhiều, hẳn
- “Ngư đại chí hĩ” 魚大至矣 (Vương Lục Lang 王六郎) Cá đến nhiều rồi.
Trích: “đại hồng” 大紅 đỏ thẫm, “thiên dĩ đại lượng” 天已大亮 trời đã sáng hẳn. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Rất, vô cùng
- “đại công” 大公 rất công bình.
* Thường, hay, lắm (dùng theo sau chữ “bất” 不)
- “tha bất đại xuất môn kiến nhân đích” 她不大出門見人的 chị ấy không hay ra ngoài gặp người khác
- “ngã bất đại liễu giải” 我不大了解 tôi không rõ lắm.
* Sơ lược, nói chung, ước chừng
- “đại phàm” 大凡 nói chung
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Lớn.
- Tiếng nói gộp, như đại phàm 大凡 hết thẩy, đại khái 大概, v.v.
- Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人. Anh lớn nhất gọi là đại 大.
- Cho là to.
- Hơn.
- Một âm là thái. Như thái hoà 大和, thái cực 大極, thái lao 大牢, v.v. đều cùng âm nghĩa như chữ thái 太.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① To, lớn, đại, rộng, sâu rộng, rộng rãi, quan trọng, nặng, nặng nề, trầm trọng, lừng lẫy, mạnh mẽ, rầm rộ
- 大豐收 Được mùa to
- 大城市 Thành phố lớn
- 房子大 Nhà rộng
- 學問大 Học thức sâu rộng
- 大協作 Hợp tác rộng rãi
- 這是個大問題 Đây là vấn đề quan trọng
- 利息大 Lãi nặng
- 大病 Bệnh nặng
- 大天災 Thiên tai trầm trọng
- 名聲很大 Tiếng tăm lừng lẫy
- 力量大 Sức mạnh
- 大示威 Biểu tình rầm rộ
- 大啼 Khóc to.
* 大半đại bán [dàbàn] a. Già nửa, quá nửa, hơn nửa, phần lớn, đa số
- 大半輩子 Quá nửa đời người
- 這個車間大半是年輕了 Phân xưởng này phần lớn (đa số) là những người trẻ tuổi
- b. (pht) Rất có thể, chắc là
* 大 大đại đại [dàdà] a. Rất nhiều, rất lớn, rất to, vô cùng, hết sức
- 今年的糧食產量大大超過了去年 Sản lượng lương thực năm nay tăng hơn năm ngoái rất nhiều
- b. (khn) Bác
* 大… 大…đại... đại... [dà...dà...] Đặt trước danh từ, động từ hay tính từ để biểu thị quy mô to lớn, mức độ sâu sắc
- 大魚大肉 Thức ăn béo bổ, thịt cá ê hề, cỗ bàn linh đình
- 大吵大鬧 La ó (la lối) om sòm
- 大爭大辯 Cãi nhau ầm ĩ, tranh cãi kịch liệt
* 大抵đại để [dàdê] Đại để, đại thể, đại khái, nói chung
- 他們的意思大牴相同 Ý kiến của họ đại thể như nhau
- 故其著書十萬餘言,大牴率寓言也 Cho nên ông viết sách có đến hơn mười vạn chữ, phần lớn đều là ngụ ngôn (Sử kí
* 大都đại đô [dàdu] a. Nói chung, phần lớn, đa số
- 這些學生大都是工農子弟 Các em học sinh này phần lớn đều là con em công nông
- b. Kinh đô lớn, thành phố lớn
* 大多đại đa [dàduo] Phần lớn, số đông, số lớn, đa số
- 出席大會的代表大多是先進工作者 Các đại biểu dự hội nghị phần lớn là những người lao động tiên tiến
* 大凡đại phàm [dàfán] Phần nhiều, phàm là, đại phàm, nói chung, đại khái
- 大凡長得胖的人,夏天都比較怕熱 Nói chung, những người béo mập đến mùa hè đều sợ nóng hơn
- 大凡物不得其平則鳴 Nói chung (đại phàm) các vật nếu không đạt được trạng thái quân bình của chúng thì phải kêu lên (Hàn Dũ
* 大概đại khái [dàgài] a. Đại khái, qua loa, sơ lược
- 說個大概 Nói qua loa, trình bày sơ lược
- b. Chung chung
* 大較đại giảo [dà jiào] (văn) Đại khái, đại để, nói chung
- 國之用材,大較不過六事 Quốc gia sử dụng người tài, đại để không qua sáu việc (Nhan thị gia huấn
* 大力đại lực [dàlì] Dốc sức, ra sức, gắng sức, hết sức, mạnh mẽ
- 大力發展生產 Ra sức phát triển sản xuất
- 大力支援農業 Dốc sức chi viện nông nghiệp
- 大力支持科研工作 Ủng hộ mạnh mẽ công tác nghiên cứu khoa học
* 大率đại suất [dàshuài] (văn) Đại khái, đại để, phần lớn
- 于是商賈中家以上大率破 Vì thế các nhà buôn bán bậc trung trở lên phần lớn đều phá sản (Sử kí
* 大肆đại tứ [dàsì] Trắng trợn, không kiêng dè, rùm beng
- 大肆活動 Hoạt động trắng trợn
- 大肆攻擊 Công kích thậm tệ
- 大肆宣揚 Quảng cáo rùm beng
* 大體đại thể [dàtê] a. Lí lẽ (quan trọng), nguyên tắc, điều quan trọng
- 識大體,顧大局 Biết đến nguyên tắc, chiếu cố toàn cục
- b. Nói đại để
* 大爲đại vi [dàwéi] Rất, rất đỗi, rất nhiều, rất lớn, vô cùng, hết sức
- 大爲震惊 Rất đỗi kinh sợ
- 大爲改觀 Thay đổi rất nhiều
- 大爲不滿 Hết sức bất mãn (bất bình)
* 大約đại ước [dàyue] (pht) a. Ước chừng, ước độ, vào khoảng
- 她大約三點 才來 Chị ấy khoảng 3 giờ mới đến
- 大約需要一小時就可以修好 Chỉ cần độ một tiếng đồng hồ là có thể chữa xong
- b. Chắc là, rất có thể 他大約是開會去了 Chắc anh ấy đã đi họp rồi
* 大約莫
- đaị ước mạc [dàyuemo] Như 大概 [dàgài];
* 大致đại trí [dàzhì] a. Đại thể, đại để, đại khái, về cơ bản
- 兩組的情況大致相同 Tình hình của hai nhóm đại để như nhau
- b. Phỏng chừng, ước chừng, độ chừng, ước độ, vào khoảng
* ② Nhiều, hoàn toàn, hẳn, rất, lắm
- 大辦糧食 Trồng nhiều cây lương thực
- 小張的作文近來大有進步 Bài tập làm văn của bé Trương gần đây có nhiều tiến bộ
- 病大好了 Bệnh đã khỏi hẳn rồi
- 天已經大亮了 Trời đã sáng hẳn rồi
- 大有可能 Rất có thể
- 生活越過越好,跟過去大不相同了 Đời sống ngày càng tốt lên, so với trước đây đã rất khác
- 他是南方人,不大喜歡吃麵食 Anh ấy là người miền Nam nên không thích ăn những món làm bằng bột mì lắm
- 言之大甘,其中必苦 Lời nói quá ngọt, bên trong tất phải đắng (Quốc ngữ)
* ③ Hơn tuổi, nhiều tuổi, lớn tuổi, có tuổi
- 他比我大 Anh ấy nhiều tuổi (lớn tuổi) hơn tôi
- 年紀大了 Có tuổi rồi, luống tuổi rồi
* ④ Cả, trưởng
- 老大 Đứa cả, đứa lớn
- 大兒子 Con trưởng, con trai cả
* ⑥ Quý, đại... (tôn xưng cái gì của người khác)
- 尊姓大名 Quý hiệu, đại danh
- 大作 Đại tác
* ⑦ Bức, nhất.... (tỏ ý nhấn mạnh)
- 大熱天 Trời nóng bức
- 大節日 Tết nhất
- 大白天 Ban ngày ban mặt
* ⑧ (văn) Cho là lớn, cho là to, tôn trọng, chú trọng
- 大天而思之 Tôn trọng trời mà ngưỡng mộ trời (Tuân tử
* ⑨ (văn) Hơn, lớn hơn
- 弊邑之王所說甚者,無大大王 Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương (Quốc ngữ)
* ⑩ (văn) Khoa trương, khoe khoang
- 是故君子不自大其事 Vì vậy người quân tử không tự khoa trương việc mình làm (Lễ kí)
* ⑪ (đph) a. Bố, ba, cha, thầy, cậu
- 俺大叫我來看看您 Cha cháu bảo cháu đến thăm bác
- b. Chú, bác
* ⑫ (văn) Đại khái, đại để, nói chung (như 大致): 上谷至遼東…大與趙,代俗相類 Từ Thượng Cốc tới Liêu Đông... đại để giống như phong tục ở Triệu và Đại (Sử kí
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Lớn, to (thể tích, diện tích, dung lượng, số lượng, cường độ, lực lượng)
- “nhãn tình đại” 眼睛大 tròng mắt to
- “lực khí đại” 力氣大 khí lực lớn
- “lôi thanh đại” 雷聲大 tiếng sấm to.
* Cả, trưởng (lớn tuổi nhất)
* Tiếng tôn xưng
- “đại tác” 大作 tác phẩm lớn (tôn xưng tác phẩm của người khác)
- “tôn tính đại danh” 尊姓大名 quý tính quý danh.
* Lớn lao, trọng yếu, cao cả
- “đại chí” 大志 chí lớn, chí cao cả.
* Trước hoặc sau cấp kế cận (dùng cho thời gian)
- “đại tiền thiên” 大前天 ngày trước hôm qua
- “đại hậu thiên” 大後天 ngày kìa (sau ngày mai).
Động từ
* Hơn
- “Tệ ấp chi vương sở thuyết thậm giả, vô đại đại vương” 弊邑之王所說甚者, 無大大王 (Quyển tứ) Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Khoa trương
- “Thị cố quân tử bất tự đại kì sự, bất tự thượng kì công” 是故君子不自大其事, 不自尚其功 (Biểu kí 表記) Cho nên người quân tử không tự khoa trương việc mình, không tự đề cao công lao của mình.
Trích: “khoa đại” 誇大 khoe khoang. Lễ Kí 禮記
Phó từ
* Thẫm, sâu, nhiều, hẳn
- “Ngư đại chí hĩ” 魚大至矣 (Vương Lục Lang 王六郎) Cá đến nhiều rồi.
Trích: “đại hồng” 大紅 đỏ thẫm, “thiên dĩ đại lượng” 天已大亮 trời đã sáng hẳn. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Rất, vô cùng
- “đại công” 大公 rất công bình.
* Thường, hay, lắm (dùng theo sau chữ “bất” 不)
- “tha bất đại xuất môn kiến nhân đích” 她不大出門見人的 chị ấy không hay ra ngoài gặp người khác
- “ngã bất đại liễu giải” 我不大了解 tôi không rõ lắm.
* Sơ lược, nói chung, ước chừng
- “đại phàm” 大凡 nói chung