• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Sinh 生 (+0 nét)
  • Pinyin: Shēng
  • Âm hán việt: Sanh Sinh
  • Nét bút:ノ一一丨一
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:HQM (竹手一)
  • Bảng mã:U+751F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 生

  • Cách viết khác

    𠤵 𠥱 𤯓

Ý nghĩa của từ 生 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Sanh, Sinh). Bộ Sinh (+0 nét). Tổng 5 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. sinh đẻ, 2. sống, Ra đời, nẩy nở, lớn lên, Đẻ ra, nuôi sống, Làm ra, gây ra, sản xuất. Từ ghép với : “sanh bệnh” phát bệnh, “sanh sự” gây thêm chuyện, “sanh lợi” sinh lời., “sanh tồn” sống còn, “sinh hoạt” sinh sống. Chi tiết hơn...

Sanh
Sinh

Từ điển phổ thông

  • 1. sinh đẻ
  • 2. sống

Từ điển Thiều Chửu

  • Sống, đối lại với tử .
  • Còn sống, như bình sanh lúc ngày thường còn sống, thử sanh đời này, v.v.
  • Những vật có sống, như chúng sanh , quần sanh đều là nói các loài có sống cả.
  • Sinh sản, nẩy nở, như sanh tử đẻ con, sinh lợi sinh lời, v.v.
  • Nuôi, những đồ để nuôi sống đều gọi là sanh. Như sanh kế các kế để nuôi sống.
  • Sống, chưa chín gọi là sanh, làm việc không có kinh nghiệm gọi là sanh thủ , khách không quen thuộc gọi là sanh khách (khách lạ), v.v.
  • Học trò, như tiên sanh ông thầy, nghĩa là người học trước mình, hậu sanh học trò, nghĩa là người sinh sau, v.v. Thầy gọi học trò là sanh, học trò cũng tự xưng mình là sanh.
  • Dùng như chữ mạt .
  • Dùng làm tiếng đệm.
  • Tiếng dùng trong tấn tuồng. Ta quen đọc là chữ sinh.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ra đời, nẩy nở, lớn lên

- “Ngô đồng sanh hĩ, Vu bỉ triêu dương” ˙, (Đại nhã , Quyển a ) Cây ngô đồng mọc lên, Ở bên phía đông trái núi kia.

Trích: Thi Kinh

* Đẻ ra, nuôi sống

- “Toại lệnh thiên hạ phụ mẫu tâm, Bất trọng sanh nam trọng sanh nữ” , (Trường hận ca ) Làm cho lòng các bậc cha mẹ trong thiên hạ, (Không coi trọng) không ham đẻ con trai nữa, mà coi trọng sự sinh con gái.

Trích: “sanh tử” đẻ con. Bạch Cư Dị

* Làm ra, gây ra, sản xuất

- “sanh bệnh” phát bệnh

- “sanh sự” gây thêm chuyện

- “sanh lợi” sinh lời.

* Sống còn

- “sanh tồn” sống còn

- “sinh hoạt” sinh sống.

* Chế tạo, sáng chế

- “sanh xuất tân hoa dạng” chế tạo ra được một dạng hoa mới.

Danh từ
* Sự sống, đời sống

- “Tử sanh hữu mệnh, phú quý tại thiên” , (Nhan Uyên ) (Sự) sống chết có số, phú quý do trời.

Trích: Luận Ngữ

* Lượng từ: đời, kiếp

- “tam sanh nhân duyên” nhân duyên ba đời

- “nhất sanh nhất thế” suốt một đời.

* Mạng sống

- “sát sinh” giết mạng sống

- “táng sinh” mất mạng.

* Chỉ chung vật có sống

- “chúng sanh”

- “quần sanh” .

* Nghề để kiếm sống, việc làm để kiếm sống

- “mưu sanh” nghề kiếm sống

- “vô dĩ vi sanh” không có gì làm sinh kế.

* Người có học, học giả

- “nho sanh” học giả.

* Học trò, người đi học

- “môn sanh” đệ tử

- “học sanh” học trò.

* Vai trong trong hí kịch

- “tiểu sanh” vai kép

- “lão sanh” vai ông già

- “vũ sanh” vai võ.

* Họ “Sinh”
Tính từ
* Còn sống, chưa chín (nói về trái cây)

- “Hữu sanh thục ngưu nhục, phì nga, nộn kê” , , (Đệ thập nhất hồi) Có thịt bò chín và tái, ngỗng béo, gà non.

Trích: “sanh qua” dưa xanh. Thủy hử truyện

* Còn sống, chưa nấu chín (nói về thức ăn)

- “sanh nhục” thịt sống

- “sanh thủy” nước lã.

* Lạ, không quen

- “sanh nhân” người lạ

- “sanh diện” mặt lạ, mặt không quen

- “sanh tự” chữ mới (chưa học).

* Chưa rành, thiếu kinh nghiệm

- “sanh thủ” người làm việc còn thiếu kinh nghiệm.

* Chưa luyện

- “sanh thiết” sắt chưa tôi luyện.

Phó từ
* Rất, lắm

- “sanh phạ” rất sợ

- “sanh khủng” kinh sợ.

Trợ từ
* Tiếng đệm câu

- “Hoàng Bách vấn vân

Trích: Truyền đăng lục

Từ điển phổ thông

  • 1. sinh đẻ
  • 2. sống

Từ điển Thiều Chửu

  • Sống, đối lại với tử .
  • Còn sống, như bình sanh lúc ngày thường còn sống, thử sanh đời này, v.v.
  • Những vật có sống, như chúng sanh , quần sanh đều là nói các loài có sống cả.
  • Sinh sản, nẩy nở, như sanh tử đẻ con, sinh lợi sinh lời, v.v.
  • Nuôi, những đồ để nuôi sống đều gọi là sanh. Như sanh kế các kế để nuôi sống.
  • Sống, chưa chín gọi là sanh, làm việc không có kinh nghiệm gọi là sanh thủ , khách không quen thuộc gọi là sanh khách (khách lạ), v.v.
  • Học trò, như tiên sanh ông thầy, nghĩa là người học trước mình, hậu sanh học trò, nghĩa là người sinh sau, v.v. Thầy gọi học trò là sanh, học trò cũng tự xưng mình là sanh.
  • Dùng như chữ mạt .
  • Dùng làm tiếng đệm.
  • Tiếng dùng trong tấn tuồng. Ta quen đọc là chữ sinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đẻ, sinh đẻ, sinh ra, sinh ra được, lớn lên

- Đẻ con, sinh con đẻ cái

- Trẻ sơ sinh (mới ra đời)

- Con lại sinh cháu (Liệt tử)

- Trọng Vĩnh lớn lên được (sinh ra được) năm tuổi, chưa từng biết đến sách vở và đồ dùng (Vương An Thạch

* ② Mọc ra, phát ra, gây ra, thêm, tăng thêm

- Mọc rễ

- Gây (ra) thêm chuyện

- (Đau) ốm, mắc bệnh

- Mọc mụn

- Không quen với thuỷ thổ, ắt sinh ra (gây ra) bệnh tật (Tư trị thông giám)

* ③ Sống, sự sống

- Tìm cách sinh nhai, kiếm ăn sinh sống

- Sát sinh

- Mất mạng

- Một đời, cả cuộc đời

* ④ Đốt, nhóm

- Đốt (nhóm) lửa

- Đốt lò, nhóm bếp

* ⑤ (văn) Sản xuất ra

- Sản xuất ra có lúc mà dùng vô độ, thì vật lực ắt phải thiếu (Giả Nghị

* ⑥ Thức ăn còn sống

- Cơm sượng

- Thịt sống

- Nước lã

* ⑦ Hoa quả còn xanh (chưa chín)

- Dưa xanh

* ⑧ Chưa quen, lạ, ít thấy

- Người lạ mặt

- Chữ ít thấy, chữ mới

* ⑨ Không thành thạo

- Người không thạo việc

* ⑩ Còn sống (còn nguyên vì chưa chế luyện)

- Gang

* ⑪ Ương ngạnh

- Ương không chịu nhận

* ⑫ Rất, lắm (tiếng dùng để chỉ một tình trạng sâu sắc)

- Đau thấm thía

- Sợ lắm

- 綿 Chẳng cần biết hoa đào có đỏ hơn gấm vóc không, chỉ rất ghét cho hoa liễu trắng hơn bông (Đỗ Phủ

* ⑬ Trợ từ (thường đặt sau hình dung từ, để tăng cường trạng thái biểu đạt, ý nghĩa thay đổi tùy theo nghĩa chung của đoạn văn)

- Tốt

- Làm sao bây giờ

- Nhắn hỏi từ dạo xa cách đến nay sao gầy gò quá, chắc vì lúc trước mãi làm thơ nên khổ (Lí Bạch

* ⑭ Học trò, người có ăn học

- Thầy giáo và học sinh, thầy trò

- Thầy thuốc

- (cũ) Thư sinh

- Nho sinh

- Bọn học trò không bắt chước thời nay mà học theo lối cổ (Vương Sung

* ⑮ Tiếng dùng chỉ diễn viên vai nam trong tuồng cổ

- Vai kép

- Vai võ

* ⑯ (văn) Bản chất, bản tính, thiên tính (như 性, bộ 忄)

- Tính của dân thuần hậu (Thượng thư

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ra đời, nẩy nở, lớn lên

- “Ngô đồng sanh hĩ, Vu bỉ triêu dương” ˙, (Đại nhã , Quyển a ) Cây ngô đồng mọc lên, Ở bên phía đông trái núi kia.

Trích: Thi Kinh

* Đẻ ra, nuôi sống

- “Toại lệnh thiên hạ phụ mẫu tâm, Bất trọng sanh nam trọng sanh nữ” , (Trường hận ca ) Làm cho lòng các bậc cha mẹ trong thiên hạ, (Không coi trọng) không ham đẻ con trai nữa, mà coi trọng sự sinh con gái.

Trích: “sanh tử” đẻ con. Bạch Cư Dị

* Làm ra, gây ra, sản xuất

- “sanh bệnh” phát bệnh

- “sanh sự” gây thêm chuyện

- “sanh lợi” sinh lời.

* Sống còn

- “sanh tồn” sống còn

- “sinh hoạt” sinh sống.

* Chế tạo, sáng chế

- “sanh xuất tân hoa dạng” chế tạo ra được một dạng hoa mới.

Danh từ
* Sự sống, đời sống

- “Tử sanh hữu mệnh, phú quý tại thiên” , (Nhan Uyên ) (Sự) sống chết có số, phú quý do trời.

Trích: Luận Ngữ

* Lượng từ: đời, kiếp

- “tam sanh nhân duyên” nhân duyên ba đời

- “nhất sanh nhất thế” suốt một đời.

* Mạng sống

- “sát sinh” giết mạng sống

- “táng sinh” mất mạng.

* Chỉ chung vật có sống

- “chúng sanh”

- “quần sanh” .

* Nghề để kiếm sống, việc làm để kiếm sống

- “mưu sanh” nghề kiếm sống

- “vô dĩ vi sanh” không có gì làm sinh kế.

* Người có học, học giả

- “nho sanh” học giả.

* Học trò, người đi học

- “môn sanh” đệ tử

- “học sanh” học trò.

* Vai trong trong hí kịch

- “tiểu sanh” vai kép

- “lão sanh” vai ông già

- “vũ sanh” vai võ.

* Họ “Sinh”
Tính từ
* Còn sống, chưa chín (nói về trái cây)

- “Hữu sanh thục ngưu nhục, phì nga, nộn kê” , , (Đệ thập nhất hồi) Có thịt bò chín và tái, ngỗng béo, gà non.

Trích: “sanh qua” dưa xanh. Thủy hử truyện

* Còn sống, chưa nấu chín (nói về thức ăn)

- “sanh nhục” thịt sống

- “sanh thủy” nước lã.

* Lạ, không quen

- “sanh nhân” người lạ

- “sanh diện” mặt lạ, mặt không quen

- “sanh tự” chữ mới (chưa học).

* Chưa rành, thiếu kinh nghiệm

- “sanh thủ” người làm việc còn thiếu kinh nghiệm.

* Chưa luyện

- “sanh thiết” sắt chưa tôi luyện.

Phó từ
* Rất, lắm

- “sanh phạ” rất sợ

- “sanh khủng” kinh sợ.

Trợ từ
* Tiếng đệm câu

- “Hoàng Bách vấn vân

Trích: Truyền đăng lục