- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Bối 貝 (+8 nét)
- Pinyin:
Xián
- Âm hán việt:
Hiền
Hiện
- Nét bút:一丨フ一丨フフ丶丨フ一一一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱臤貝
- Thương hiệt:SEBUC (尸水月山金)
- Bảng mã:U+8CE2
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 賢
-
Cách viết khác
䝨
臤
𠤕
-
Thông nghĩa
贒
-
Giản thể
贤
Ý nghĩa của từ 賢 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 賢 (Hiền, Hiện). Bộ Bối 貝 (+8 nét). Tổng 15 nét but (一丨フ一丨フフ丶丨フ一一一ノ丶). Ý nghĩa là: Tốt hơn., Nhọc nhằn., Người có đức hạnh, tài năng, Tốt lành, có tài đức, Dùng để kính xưng người ngang hàng hoặc thấp hơn mình. Từ ghép với 賢 : 聖賢 Thánh hiền, 任人唯賢 Dùng người phải chọn kẻ tài đức, 賢弟 Hiền đệ, 賢妻 Hiền thê, vợ hiền, “hiền thê lương mẫu” 賢妻良母 vợ lành mẹ tốt, “hiền thần” 賢臣 bề tôi tài đức. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- người có đức hạnh, tài năng
Từ điển Thiều Chửu
- Hiền, đức hạnh tài năng hơn người gọi là hiền.
- Thân yêu, như hiền hiền dịch sắc 賢賢易色 (Luận ngữ 論語) đổi lòng yêu sắc đẹp mà thân yêu người hiền.
- Hơn, như bỉ hiền ư ngô viễn hĩ 彼賢於吾遠矣 họ hiền hơn ta nhiều lắm vậy.
- Tốt hơn.
- Nhọc nhằn.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① (Người) tài đức, (người) hiền đức, đức hạnh
- 聖賢 Thánh hiền
- 任人唯賢 Dùng người phải chọn kẻ tài đức
* ② (cũ) Tôn xưng người bằng vai hoặc bậc dưới
- 賢弟 Hiền đệ, 賢妻 Hiền thê, vợ hiền
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Người có đức hạnh, tài năng
- “tuyển hiền dữ năng” 選賢與能 đề cử người tài năng đức hạnh.
Tính từ
* Tốt lành, có tài đức
- “hiền thê lương mẫu” 賢妻良母 vợ lành mẹ tốt
- “hiền thần” 賢臣 bề tôi tài đức.
* Dùng để kính xưng người ngang hàng hoặc thấp hơn mình
Động từ
* Tôn sùng, coi trọng
- “Quân tử hiền kì hiền nhi thân kì thân” 君子賢其賢而親其親 (Đại Học 大學) Bậc quân tử tôn trọng người tài đức và thân yêu người thân của mình.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Vượt hơn, thắng, hơn
- “Sư bất tất hiền ư đệ tử” 師不必賢於弟子 (Sư thuyết 師說) Thầy không hẳn phải vượt hơn học trò.
Trích: “bỉ hiền ư ngô viễn hĩ” 彼賢於吾遠矣 họ vượt hơn ta nhiều lắm vậy. Hàn Dũ 韓愈
Đại từ
* Tiếng kính xưng (ngôi thứ hai): ông, ngài
- “Tự cổ kỉ phiên thành dữ bại, tòng lai bách chủng xú hòa nghiên. Tế toán bất do hiền” 自古幾番成與敗, 從來百種醜和妍. 細算不由賢 (Vọng Giang Nam 望江南, Gia san hảo từ 家山好詞) Từ xưa mấy phen thành với bại, từ nay trăm thứ xấu và đẹp. Tính kĩ chẳng phải vì ông.
Trích: Ngô Tiềm 吳潛