- Tổng số nét:3 nét
- Bộ:Tử 子 (+0 nét)
- Pinyin:
Zī
, Zǐ
, Zi
- Âm hán việt:
Tí
Tý
Tử
- Nét bút:フ丨一
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:ND (弓木)
- Bảng mã:U+5B50
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 子
-
Cách viết khác
㜽
仔
𠙭
𡐫
𡿹
𢀇
𢀈
𢀉
𣕓
𧆰
-
Thông nghĩa
只
Ý nghĩa của từ 子 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 子 (Tí, Tý, Tử). Bộ Tử 子 (+0 nét). Tổng 3 nét but (フ丨一). Ý nghĩa là: Con trai, Thế hệ sau, con cháu, Chim thú còn nhỏ, Mầm giống các loài động vật, thực vật, Nhà thầy, đàn ông có đức hạnh học vấn đều gọi là “tử” (mĩ xưng). Từ ghép với 子 : “ngư tử” 魚子 giống cá, “tàm tử” 蠶子 giống tằm, “đào tử” 桃子 giống đào, “lí tử” 李子 giống mận., “Khổng Tử” 孔子 Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Con trai
- Ngày xưa, bất luận trai gái đều gọi là “tử”. Luận Ngữ 論語
Trích: “tứ tử nhị nữ” 四子二女 bốn con trai hai con gái, “phụ tử” 父子 cha con. § Ghi chú
* Thế hệ sau, con cháu
- “Ngã bổn Hán gia tử” 我本漢家子 (Vương minh quân từ 王明君辭) Ta vốn là con cháu nhà Hán.
Trích: Thạch Sùng 石崇
* Chim thú còn nhỏ
- “bất nhập hổ huyệt, yên đắc hổ tử” 不入虎穴, 焉得虎子 không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con.
* Mầm giống các loài động vật, thực vật
* Nhà thầy, đàn ông có đức hạnh học vấn đều gọi là “tử” (mĩ xưng)
* Con cháu gọi người trước cũng gọi là “tiên tử” 先子, vợ gọi chồng là “ngoại tử” 外子, chồng gọi vợ là “nội tử” 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả
* Tiếng để gọi người ít tuổi hoặc vai dưới
- “Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ” 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
Trích: “tử đệ” 子弟 con em. Luận Ngữ 論語
* Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường
- “sĩ tử” 士子 chú học trò.
* Tước “Tử”, tước thứ tư trong năm tước
* Giờ “Tí”, từ mười một giờ đêm đến một giờ sáng
- “Niên phương nhị thập tam tuế, chính nguyệt thập thất nhật Tí thời kiến sinh” 年方二十三歲, 正月十七日子時建生 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Năm nay vừa mới hai mươi ba tuổi, sinh giữa giờ Tí ngày mười bảy tháng giêng.
Trích: Tây sương kí 西廂記
Đại từ
* Ngôi thứ hai: ngươi, mi, mày, v
- “Tử diệc tri tử chi tiện ư vương hồ?” 子亦知子之賤於王乎 (Trương Nghi truyện 張儀傳) Phu nhân cũng biết là phu nhân sẽ không được nhà vua yêu quý không?
Trích: v. § Cũng như “nhĩ” 爾, “nhữ” 汝. Sử Kí 史記
Tính từ
* Nhỏ, non
- “tử khương” 子薑 gừng non
* (Phần) lời, (phần) lãi, (số) lẻ
- Đối với “mẫu” 母. phần vốn là “mẫu tài” 母財, tiền lãi là “tử kim” 子金.
Động từ
* Vỗ về, thương yêu, chiếu cố
- “Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả” 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Từ điển phổ thông
- 1. Tý (ngôi thứ nhất hàng Chi)
- 2. (như: tử 子)
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Con, trẻ con
- 子不教,父之過 Con không dạy dỗ là lỗi của cha (Tam tự kinh)
- 獨生子 Con một
- 百子圖 Bức tranh trăm đứa trẻ
- 男子 Con trai
- 女子 Con gái
* ② (văn) Ông, bác (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai)
- 我非子,固不知子矣 Tôi không phải là bác, thì hẳn là không biết bác rồi (Trang tử)
* ③ Tử, thầy (thời xưa tôn xưng những người có học thức)
- 荀子 Tuân tử
- 韓非子 Hàn Phi tử
* ④ Hạt (giống)
- 種子 Hạt giống
- 菜子 Hạt cải
- 桃子 Hạt đào
- 李子 Hạt mận
* ⑤ Trứng
- 魚子 Trứng cá
- 雞子 Trứng gà
* ⑥ Non, con (chỉ sinh vật nhỏ)
- 子雞 Gà con
- 子姜 Gừng non
* ⑦ Tí (ngôi đầu của mười hai chi)
* ⑧ Tử (tước phong thứ tư trong năm tước chư hầu của chế độ phong kiến, trên tước nam)
* ⑨ Cái, người, chú, kẻ, đám, lũ (từ đặt sau một số danh từ và loại từ để chỉ người hay vật)
- 舟子 Chú lái đò
- 士子 Chú học trò
- 胖子 Người mập (béo)
- 壞份子 Kẻ gian
- 桌子 Cái bàn
- 帽子 Cái mũ
- 一伙子人 Cả lũ, cả một đám người
* ⑩ Số lẻ (đối với số nguyên), tử số (đối với mẫu số), phần lãi
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Con. Bất luận trai gái đều gọi là tử.
- Nhà thầy, đàn ông nào có đức hạnh học vấn đều gọi là tử cả, như Khổng-tử 孔子, Mạnh-tử 孟子, v.v. Con cháu gọi người trước cũng gọi là tiên tử 先子, vợ gọi chồng là ngoại tử 外子, chồng gọi vợ là nội tử 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
- Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường, như chu tử 舟子 chú lái đò, sĩ tử 士子 chú học trò, v.v.
- Tước tử, tước thứ tư trong năm tước.
- Mầm giống các loài động vật thực vật cũng gọi là tử, như ngư tử 魚子 giống cá, tàm tử 蠶子 giống tằm, đào tử 桃子 giống đào, lí tử 李子 giống mận, v.v.
- Số lẻ, đối với số nguyên mà nói, như phần mẫu 分母, phần tử 分子. Phần vốn là mẫu tài 母財, tiền lãi là tử kim 子金, v.v.
- Tiếng giúp lời, như tập tử 摺子 cái cặp, cháp tử 劄子 cái thẻ, v.v.
- Có nghĩa như chữ từ 慈.
- Một âm là tí, chi đầu trong mười hai chi. Từ mười một giờ đêm đến một giờ đêm là giờ tí.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Con, trẻ con
- 子不教,父之過 Con không dạy dỗ là lỗi của cha (Tam tự kinh)
- 獨生子 Con một
- 百子圖 Bức tranh trăm đứa trẻ
- 男子 Con trai
- 女子 Con gái
* ② (văn) Ông, bác (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai)
- 我非子,固不知子矣 Tôi không phải là bác, thì hẳn là không biết bác rồi (Trang tử)
* ③ Tử, thầy (thời xưa tôn xưng những người có học thức)
- 荀子 Tuân tử
- 韓非子 Hàn Phi tử
* ④ Hạt (giống)
- 種子 Hạt giống
- 菜子 Hạt cải
- 桃子 Hạt đào
- 李子 Hạt mận
* ⑤ Trứng
- 魚子 Trứng cá
- 雞子 Trứng gà
* ⑥ Non, con (chỉ sinh vật nhỏ)
- 子雞 Gà con
- 子姜 Gừng non
* ⑦ Tí (ngôi đầu của mười hai chi)
* ⑧ Tử (tước phong thứ tư trong năm tước chư hầu của chế độ phong kiến, trên tước nam)
* ⑨ Cái, người, chú, kẻ, đám, lũ (từ đặt sau một số danh từ và loại từ để chỉ người hay vật)
- 舟子 Chú lái đò
- 士子 Chú học trò
- 胖子 Người mập (béo)
- 壞份子 Kẻ gian
- 桌子 Cái bàn
- 帽子 Cái mũ
- 一伙子人 Cả lũ, cả một đám người
* ⑩ Số lẻ (đối với số nguyên), tử số (đối với mẫu số), phần lãi
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Con trai
- Ngày xưa, bất luận trai gái đều gọi là “tử”. Luận Ngữ 論語
Trích: “tứ tử nhị nữ” 四子二女 bốn con trai hai con gái, “phụ tử” 父子 cha con. § Ghi chú
* Thế hệ sau, con cháu
- “Ngã bổn Hán gia tử” 我本漢家子 (Vương minh quân từ 王明君辭) Ta vốn là con cháu nhà Hán.
Trích: Thạch Sùng 石崇
* Chim thú còn nhỏ
- “bất nhập hổ huyệt, yên đắc hổ tử” 不入虎穴, 焉得虎子 không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con.
* Mầm giống các loài động vật, thực vật
* Nhà thầy, đàn ông có đức hạnh học vấn đều gọi là “tử” (mĩ xưng)
* Con cháu gọi người trước cũng gọi là “tiên tử” 先子, vợ gọi chồng là “ngoại tử” 外子, chồng gọi vợ là “nội tử” 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả
* Tiếng để gọi người ít tuổi hoặc vai dưới
- “Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ” 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
Trích: “tử đệ” 子弟 con em. Luận Ngữ 論語
* Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường
- “sĩ tử” 士子 chú học trò.
* Tước “Tử”, tước thứ tư trong năm tước
* Giờ “Tí”, từ mười một giờ đêm đến một giờ sáng
- “Niên phương nhị thập tam tuế, chính nguyệt thập thất nhật Tí thời kiến sinh” 年方二十三歲, 正月十七日子時建生 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Năm nay vừa mới hai mươi ba tuổi, sinh giữa giờ Tí ngày mười bảy tháng giêng.
Trích: Tây sương kí 西廂記
Đại từ
* Ngôi thứ hai: ngươi, mi, mày, v
- “Tử diệc tri tử chi tiện ư vương hồ?” 子亦知子之賤於王乎 (Trương Nghi truyện 張儀傳) Phu nhân cũng biết là phu nhân sẽ không được nhà vua yêu quý không?
Trích: v. § Cũng như “nhĩ” 爾, “nhữ” 汝. Sử Kí 史記
Tính từ
* Nhỏ, non
- “tử khương” 子薑 gừng non
* (Phần) lời, (phần) lãi, (số) lẻ
- Đối với “mẫu” 母. phần vốn là “mẫu tài” 母財, tiền lãi là “tử kim” 子金.
Động từ
* Vỗ về, thương yêu, chiếu cố
- “Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả” 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策