- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Chí 至 (+4 nét)
- Pinyin:
Zhì
, Zhuì
- Âm hán việt:
Trí
- Nét bút:一フ丶一丨一ノ一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰至攵
- Thương hiệt:MGOK (一土人大)
- Bảng mã:U+81F4
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 致
Ý nghĩa của từ 致 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 致 (Trí). Bộ Chí 至 (+4 nét). Tổng 10 nét but (一フ丶一丨一ノ一ノ丶). Ý nghĩa là: Suy đến cùng cực, Hết lòng, hết sức, tận tâm, tận lực, Trao, đưa, truyền đạt, Trả lại, lui về, Vời lại, gọi đến, chiêu dẫn. Từ ghép với 致 : 工緻 Khéo và kĩ., 致電慰問 Gởi điện thăm hỏi, 此致敬禮 Gởi lời chào, kính chào, 致歡迎詞 Đọc lời chào mừng. (Ngr) Tận sức, hết sức, 致病 Gây nên ốm đau Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. suy cho đến cùng
- 2. đem lại, đưa đến
- 3. tỉ mỉ, kỹ, kín
Từ điển Thiều Chửu
- Suy cùng. Như cách trí 格致 suy cùng lẽ vật. Nghiên cứu cho biết hết thảy các vật có hình, vô hình trong khoảng trời đất, nó sinh, nó diệt, nó hợp, nó li thế nào gọi là cách trí 格致.
- Hết, hết bổn phận mình với người, với vật gọi là trí. Như trí lực 致力 hết sức, trí thân 致身 đem cả thân cho người, v.v. Ðỗ Phủ 杜甫: Trường An khanh tướng đa thiếu niên, Phú quý ưng tu trí thân tảo 長安卿相多少年,富貴應須致身早 Tại Trường An, các khanh tướng phần nhiều ít tuổi, Cần phải sớm được giàu sang, sớm được dốc lòng phụng sự.
- Dùng kế lừa cho người đến chỗ chết gọi là trí chi tử địa 致之死地 lừa vào chỗ chết. Dùng phép luật cố buộc người vào tội gọi là văn trí 文致.
- Trao, đưa. Như trí thư 致書 đưa thư.
- Trả lại cũng gọi là trí. Như trí chánh 致政 trao trả chánh quyền về hưu.
- Lấy ý mình đạt cho người biết cũng gọi là trí. Như trí ý 致思 gửi ý. Vì gián tiếp mới đạt tới gọi là truyền trí 傳致 hay chuyển trí 轉致, v.v.
- Ðặt để. Như trí quân Nghiêu Thuấn 致君堯舜 làm cho vua tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn, trí thân thanh vân 致身青雲 làm cho mình tới bậc cao xa. Cứ theo một cái mục đích mình đã định mà làm cho được đều gọi là trí.
- Phàm làm cái gì, hoặc vì trực tiếp hoặc vì gián tiếp, mà chịu được cái ảnh hưởng của nó đều gọi là trí. Như dĩ thương trí phú 以商致富 lấy nghề buôn mà đến giàu, trực ngôn trí hoạ 直言致禍 vì nói thẳng mà mắc hoạ. Không khó nhọc gì mà được hưởng quyền lợi gọi là toạ trí 坐致. Trong chốc lát mà liệu biện được đủ ngay gọi là lập trí 立致.
- Vời lại, vời cho đến với mình gọi là trí. Như la trí 羅致 vẹt tới, săn tới, chiêu trí 招致 vời tới. Chiếu trí nhân tài 招致人才 nghĩa là vời người hiền tài đến.
- Vật ngoài nó thừa cơ mà xâm vào cũng gọi là trí. Như nhân phong hàn trí bệnh 因風寒致病 nhân gió rét thừa hư nó vào mà đến ốm bệnh. Vì thế nên bị ngoại vật nó bức bách không thể không theo thế được cũng gọi là trí. Như tình trí 情致 chỗ tình nó đến, hứng trí 興致 chỗ hứng đến, v.v.
- Thái độ. Như nhã nhân thâm trí 雅人深致 người có thái độ nhã lạ. Tả cái tình trạng vật gọi là cảnh trí 景致, mộc mạc gọi là chuyết trí 拙致, khác với mọi người gọi là biệt trí 別致, v.v. đều là noi cái nghĩa ấy cả.
- Ðường lối. Như ngôn văn nhất trí 言文一致 lời nói lời văn cùng một lối, nói đại khái gọi là đại trí 大致 cũng do một nghĩa ấy cả.
- Cùng nghĩa với chữ chí 至.
- Cùng nghĩa với chữ trí 緻.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) Mịn, sít, dày, tỉ mỉ, kín, kĩ
* ① Gởi, kính gởi, gởi tới, đưa đến, đưa, trao, tỏ ý, đọc (với ý kính trọng)
- 致電慰問 Gởi điện thăm hỏi
- 此致敬禮 Gởi lời chào, kính chào
- 致歡迎詞 Đọc lời chào mừng. (Ngr) Tận sức, hết sức
* ② Dẫn đến, vời đến, đem lại, gây nên
- 致病 Gây nên ốm đau
- 學以致用 Học để mà vận dụng
* 致使trí sử [zhìshê] Khiến, làm cho
* ⑤ (văn) Hết, dốc hết, đem hết
- 致力 Hết sức
- 致身 Đem cả thân mình (để làm gì cho người khác)
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Suy đến cùng cực
- “cách trí” 格致 suy cùng lẽ vật (nghiên cứu cho biết hết thảy các vật có hình, vô hình trong khoảng trời đất, sinh diệt hợp li thế nào).
* Hết lòng, hết sức, tận tâm, tận lực
- “trí thân” 致身 đem cả thân cho người.
* Trao, đưa, truyền đạt
- “trí ý” 致思 gửi ý (lời thăm)
- “truyền trí” 傳致 truyền đạt
- “chuyển trí” 轉致 chuyển đạt.
* Trả lại, lui về
- “Phu tử lập nhi thiên hạ trị, nhi ngã do thi chi, ngô tự thị khuyết nhiên. Thỉnh trí thiên hạ” 夫子立而天下治, 而我猶尸之, 吾自視缺然. 請致天下 (Tiêu dao du 逍遙遊) Phu tử ở trên ngôi mà đời trị, thì tôi còn giữ cái hư vị làm gì, tôi tự lấy làm áy náy. Xin trả lại thiên hạ.
Trích: “trí chánh” 致政 trao trả chánh quyền về hưu. Trang Tử 莊子
* Vời lại, gọi đến, chiêu dẫn
- “la trí” 羅致 vẹt tới, săn tới
- “chiêu trí nhân tài” 招致人才 vời người hiền tài.
* Cấp cho
- “Kim trí tiền nhị thập vạn, cốc nhị bách hộc” 今致錢二十萬, 穀二百斛 (San Đào truyện 山濤傳) Nay cấp cho tiền hai mươi vạn, lúa gạo hai trăm hộc.
Trích: Tấn Thư 晉書
* Đạt tới
- “trí quân Nghiêu Thuấn” 致君堯舜 làm cho vua đạt tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn
- “trí thân thanh vân” 致身青雲 làm cho mình đạt tới bậc cao xa
- “dĩ thương trí phú” 以商致富 lấy nghề buôn mà trở nên giàu có.
Danh từ
* Trạng thái, tình trạng, ý hướng
- “hứng trí” 興致 chỗ hứng đến, trạng thái hứng khởi
- “cảnh trí” 景致 cảnh vật, phong cảnh, cảnh sắc
- “chuyết trí” 拙致 mộc mạc
- “biệt trí” 別致 khác với mọi người
- “ngôn văn nhất trí” 言文一致 lời nói lời văn cùng một lối.