• Tổng số nét:3 nét
  • Bộ:Nhị 二 (+1 nét)
  • Pinyin: Xū , Yú
  • Âm hán việt: Hu Vu Ư
  • Nét bút:一一丨
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:MD (一木)
  • Bảng mã:U+4E8E
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 于

  • Cách viết khác

  • Thông nghĩa

  • Phồn thể

Ý nghĩa của từ 于 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hu, Vu, ư). Bộ Nhị (+1 nét). Tổng 3 nét but (). Ý nghĩa là: Đi, về, Lấy, Tại, ở, Với, đối với, Tới, đến. Từ ghép với : “vu quy” con gái về nhà chồng., “kì giác dã vu vu” cái biết đó lờ mờ., 1818 sinh (vào) năm 1818, Nổi tiếng (ở) khắp thế giới, Cá nhảy ở vực (Thi Kinh) Chi tiết hơn...

Hu
Vu
Ư

Từ điển Thiều Chửu

  • Ði, như vu quy con gái đi lấy chồng.
  • Ði lấy, như trú nhĩ vu mao sớm đi lấy cỏ tranh.
  • Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ đến chưng dưới núi Kì.
  • So, như vu Thang hữu quang so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
  • Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu thửa biết vậy lờ mờ.
  • Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề chao ơi con lân kia!

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi, về

- “vu quy” con gái về nhà chồng.

* Lấy

- “Trú nhĩ vu mao” (Bân phong , Thất nguyệt ) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.

Trích: Thi Kinh

Giới từ
* Tại, ở

- “Tế lập vu môn ngoại” 婿 (Sĩ hôn lễ ) Chú rể đứng ở ngoài cửa.

Trích: Nghi lễ

* Với, đối với

- “Tam công thành hữu công vu dân” (Hạ bổn kỉ ) Cả ba người đều có công với dân.

Trích: Sử Kí

* Tới, đến

- “Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn” , , (Nguyên đạo ) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.

Trích: Hoài Nam Tử

* Y theo

- “Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí” (Bàn Canh hạ ) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.

Trích: Thư Kinh

Liên từ
* Và, với

- “Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán” , (Đa phương ) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.

Trích: Thượng Thư

Trợ từ
* Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí

- “Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê” , (Chu nam , Cát đàm ) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.

Trích: Thi Kinh

* Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn

- “Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?” (Thẩm ứng lãm , Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?

Trích: Lã Thị Xuân Thu

Tính từ
* Lờ mờ

- “kì giác dã vu vu” cái biết đó lờ mờ.

Từ điển phổ thông

  • 1. đi
  • 2. chưng
  • 3. so với
  • 4. lờ mờ

Từ điển Thiều Chửu

  • Ði, như vu quy con gái đi lấy chồng.
  • Ði lấy, như trú nhĩ vu mao sớm đi lấy cỏ tranh.
  • Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ đến chưng dưới núi Kì.
  • So, như vu Thang hữu quang so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
  • Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu thửa biết vậy lờ mờ.
  • Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề chao ơi con lân kia!

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tại, ở, vào, từ, đến (chỉ về nơi chốn, thời gian)

- 1818 sinh (vào) năm 1818

- Nổi tiếng (ở) khắp thế giới

- Cá nhảy ở vực (Thi Kinh)

- Bàng Quyên chết ở dưới cây này (Sử kí)

- Vua Bàn Canh dời đô về đất Ân (Thượng thư)

- Vời Trang công từ nước Trịnh về mà lập lên ngôi (Tả truyện)

- Từ lúc ta không gặp, đến nay đã ba năm (Thi Kinh)

- Đời thứ hai, đời thứ ba, cho đến muôn đời (Sử kí)

* ② Nhờ ở, do ở (chỉ nguyên nhân, dùng như 由 于)

- Sự nghiệp học vấn tinh thâm do ở sự cần mẫn, bị bỏ phế do ở chỗ ham vui (Hàn Dũ

* 于是

- vu thị [yúshì] (lt) Do vậy, thế là. Cg. [yúshìhu];

* ③ Đối với, với, về

- Có ích đối với xã hội

- Cả ba người đều có công với dân (Sử kí)

- Có sở đắc về thiền học (Tục di quái chí)

- Cho nên không hiểu rõ về tình hình chính trị của kẻ địch thì không thể dụng binh được (Quản tử)

* ④ Cho, thuộc về

- Đừng đổ lỗi cho kẻ khác

- Vua Tề Cảnh công có một ái nữ, mong gả cho Án tử (Án tử Xuân thu)

* ⑤ (Với ý so sánh) hơn

- Nặng hơn núi Thái Sơn

- Cháy dữ hơn lửa mạnh (Thượng thư)

- Hình dạng hơi giống với loài thú (Sưu thần kí)

- Linh cốt của Trần Hi Di dài và lớn, khác với (khác hơn) người đời nay (Tục di quái chí)

* ⑥ Bởi, bị, được (Với ý bị động)

- Nước mạnh bị nước yếu đánh thua

- Lúc đầu, nàng Vương Diêu được vua Trang công sủng ái (Tả truyện)

- Một thời gian sau, Án tử bị Cảnh công nghi ngờ (Án tử Xuân thu)

- Lòng lo nằng nặng, vì bị bọn tiểu nhân oán hận (Thi Kinh)

* ⑦ Trợ từ làm đầu ngữ cho động từ (thường dùng trong Thi Kinh, đặt giữa câu, không dịch)

- Chim hoàng điểu bay (Thi Kinh

* 于歸vu quy [yúgui] (văn) (Con gái) về nhà chồng

- Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh)

* ⑧ Trợ từ dùng ở giữa câu để đảo vị trí của tân ngữ ra phía trước (dùng như 是)

- Nam Trọng hiển hách, đánh phạt Hiểm Doãn (Thi Kinh

* ⑨ Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu, để cho câu được hài hoà cân xứng (không dịch)

- Trị lí cương giới tu chỉnh đất đai, cho đến Nam Hải (Thi Kinh

* ⑩ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí (không dịch)

- Mệnh trời không thể thường có (Tả truyện

* ⑪ Trợ từ đặt cuối câu hỏi

- ? Thế thì tiên sinh có thánh minh không? (Lã thị Xuân thu

* ⑫ Và (liên từ, nối kết từ với nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, dùng như 與 hoặc 而)

- (Nếu dân của các ngươi lại) không kính cẩn và thuận hoà, thì đừng trách ta (Thượng thư

* ⑬ Lấy (động từ)

- Ban ngày đi lấy tranh, ban đêm bện thành dây (Thi Kinh

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi, về

- “vu quy” con gái về nhà chồng.

* Lấy

- “Trú nhĩ vu mao” (Bân phong , Thất nguyệt ) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.

Trích: Thi Kinh

Giới từ
* Tại, ở

- “Tế lập vu môn ngoại” 婿 (Sĩ hôn lễ ) Chú rể đứng ở ngoài cửa.

Trích: Nghi lễ

* Với, đối với

- “Tam công thành hữu công vu dân” (Hạ bổn kỉ ) Cả ba người đều có công với dân.

Trích: Sử Kí

* Tới, đến

- “Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn” , , (Nguyên đạo ) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.

Trích: Hoài Nam Tử

* Y theo

- “Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí” (Bàn Canh hạ ) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.

Trích: Thư Kinh

Liên từ
* Và, với

- “Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán” , (Đa phương ) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.

Trích: Thượng Thư

Trợ từ
* Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí

- “Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê” , (Chu nam , Cát đàm ) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.

Trích: Thi Kinh

* Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn

- “Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?” (Thẩm ứng lãm , Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?

Trích: Lã Thị Xuân Thu

Tính từ
* Lờ mờ

- “kì giác dã vu vu” cái biết đó lờ mờ.

Từ điển phổ thông

  • 1. ở, tại
  • 2. vào lúc

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi, về

- “vu quy” con gái về nhà chồng.

* Lấy

- “Trú nhĩ vu mao” (Bân phong , Thất nguyệt ) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.

Trích: Thi Kinh

Giới từ
* Tại, ở

- “Tế lập vu môn ngoại” 婿 (Sĩ hôn lễ ) Chú rể đứng ở ngoài cửa.

Trích: Nghi lễ

* Với, đối với

- “Tam công thành hữu công vu dân” (Hạ bổn kỉ ) Cả ba người đều có công với dân.

Trích: Sử Kí

* Tới, đến

- “Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn” , , (Nguyên đạo ) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.

Trích: Hoài Nam Tử

* Y theo

- “Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí” (Bàn Canh hạ ) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.

Trích: Thư Kinh

Liên từ
* Và, với

- “Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán” , (Đa phương ) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.

Trích: Thượng Thư

Trợ từ
* Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí

- “Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê” , (Chu nam , Cát đàm ) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.

Trích: Thi Kinh

* Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn

- “Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?” (Thẩm ứng lãm , Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?

Trích: Lã Thị Xuân Thu

Tính từ
* Lờ mờ

- “kì giác dã vu vu” cái biết đó lờ mờ.