- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Thốn 寸 (+8 nét)
- Pinyin:
Jiāng
, Jiàng
, Qiāng
- Âm hán việt:
Thương
Tương
Tướng
- Nét bút:フ丨一ノノフ丶丶一丨丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Thương hiệt:VMBDI (女一月木戈)
- Bảng mã:U+5C07
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 將
Ý nghĩa của từ 將 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 將 (Thương, Tương, Tướng). Bộ Thốn 寸 (+8 nét). Tổng 11 nét but (フ丨一ノノフ丶丶一丨丶). Ý nghĩa là: Bên., Mạnh., Dài., Theo., Sẽ, có thể. Từ ghép với 將 : 將子無怒 Xin anh đừng giận (Thi Kinh, “tương khốc tựu tiếu” 將哭就笑 vừa mới khóc đã cười, “tương tửu lai” 將酒來 đem rượu lại., “thận trọng tương sự” 慎重將事 cẩn thận làm việc., “thoại tương tha” 話將他 nói khích anh ta. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Sắp, sẽ, rồi mới. Như tương lai 將來 thời gian sắp tới, sau này.
- Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu 將就.
- Nuôi, như bất hoàng tương phụ 不遑將父 chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức 將息.
- Ðưa, như bách lạng tương chi 百兩將之 trăm cỗ xe đưa tiễn đấy.
- Cầm, như tương tương nhi chí 相將而至 cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến.
- Tiến, như nhật tựu nguyệt tương 日就月將 ngày tới tháng tiến.
- Bên.
- Mạnh.
- Dài.
- Theo.
- Một âm là thương. Xin.
- Thương thương 將將 tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh.
- Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng 大將, tướng sĩ 將士, v.v.
- Coi tất cả, như tướng trung quân 將中軍 cầm quyền thống xuất cả trung quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) Mong, xin
- 將子無怒 Xin anh đừng giận (Thi Kinh
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Sẽ, có thể
- “Quý Thị tương phạt Chuyên Du” 季氏將伐顓臾 (Quý thị 季氏) Họ Quý có thể sẽ đánh nước Chuyên Du.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Sắp, sắp sửa
- “Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện” 鳥之將死, 其鳴也哀; 人之將死, 其言也善 (Thái Bá 泰伯) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
Trích: “tương yếu” 將要 sắp sửa. Luận Ngữ 論語
* Gần (số lượng)
- “Tương ngũ thập lí dã” 將五十里也 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Gần năm mươi dặm.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Vừa, vừa mới
- “tương khốc tựu tiếu” 將哭就笑 vừa mới khóc đã cười
- “tha tương tiến môn một nhất hội nhi” 他將進門沒一會兒 anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
Động từ
* Tiến bộ, tiến lên
- “Nhật tựu nguyệt tương” 日就月將 (Chu tụng 周頌, Kính chi 敬之) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Cầm, giữ, đem
- “tương tửu lai” 將酒來 đem rượu lại.
* Giúp đỡ, phù trợ
- “Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi” 樂只君子, 福履將之 (Chu nam 周南, Cù mộc 樛木) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Nghỉ, nghỉ ngơi
- “Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức” 乍暖還寒時候, 最難將息 (Tầm tầm mịch mịch từ 尋尋覓覓詞) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
Trích: “tương dưỡng” 將養 an dưỡng, nghỉ ngơi. Lí Thanh Chiếu 李清照
* Tiễn đưa
- “Chi tử vu quy, Bách lượng tương chi” 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Làm, tiến hành
- “thận trọng tương sự” 慎重將事 cẩn thận làm việc.
* Chiếu tướng (đánh cờ tướng)
- “ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tương liễu” 我這一步抽車, 下一步就要將了 tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
* Nói khích
- “thoại tương tha” 話將他 nói khích anh ta.
* Chỉ huy, cầm đầu
- “Hàn Tín tướng binh, đa đa ích thiện” 韓信將兵, 多多益善 Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
Giới từ
* Lại, đi
- “tương hoa sáp hảo” 將花插好 cắm hoa vào
- “tương môn quan hảo” 將門關好 đóng cửa lại.
* Lấy, đem
- “tương công chiết tội” 將功折罪 lấy công bù tội.
- “Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương” 蘇秦始將連橫說秦惠王 (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Liên từ
* Với, và
- “Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng” 眉將柳而爭綠, 面共桃而競紅 (Xuân phú 春賦) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
Trích: Dữu Tín 庾信
* Vừa, lại
- “tương tín tương nghi” 將信將疑 vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
Trợ từ
* Đặt sau động từ, dùng chung với “tiến lai” 進來, “khởi lai” 起來, “tiến khứ” 進去: nào, đi, lên
- “đả tương khởi lai” 打將起來 đánh đi nào
- “khốc tương khởi lai” 哭將起來 khóc lên đi.
Từ điển phổ thông
- 1. sẽ, sắp
- 2. đem, đưa, cầm
Từ điển Thiều Chửu
- Sắp, sẽ, rồi mới. Như tương lai 將來 thời gian sắp tới, sau này.
- Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu 將就.
- Nuôi, như bất hoàng tương phụ 不遑將父 chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức 將息.
- Ðưa, như bách lạng tương chi 百兩將之 trăm cỗ xe đưa tiễn đấy.
- Cầm, như tương tương nhi chí 相將而至 cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến.
- Tiến, như nhật tựu nguyệt tương 日就月將 ngày tới tháng tiến.
- Bên.
- Mạnh.
- Dài.
- Theo.
- Một âm là thương. Xin.
- Thương thương 將將 tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh.
- Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng 大將, tướng sĩ 將士, v.v.
- Coi tất cả, như tướng trung quân 將中軍 cầm quyền thống xuất cả trung quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Sắp, sẽ, ắt sẽ
- 天將明 Trời sắp sáng
- 公將戰 Công sắp đánh (Tả truyện)
- 大刑將至 Hình phạt tàn khốc ắt sẽ đến (Tả truyện).
* 將近tương cận [jiangjìn] Ngót, gần
* 將要tương yếu [jiangyào] Sắp, sẽ
- 他將要來北京 Anh ấy sắp đến Bắc Kinh
- 他們不久將要畢業了 Không bao lâu nữa anh ấy sẽ tốt nghiệp
* ② Vừa vặn
- 將夠一個人吃 Vừa đủ một người ăn
- 將一尺 Vừa vặn một thước
* ③ Đem, mang, lấy
- 將書拿來 Mang sách lại đây
- 將功贖罪 Lấy công chuộc tội
- 遂將三五少年輩,登高遠望形神開 Bèn mang theo năm ba đứa trẻ, lên cao nhìn ra xa tươi cười hớn hở (Lí Bạch)
* ④ Giới từ, thường dùng để đưa tân ngữ lên trước động từ, dùng như 把 [băi]
- 將他請來 Mời anh ấy lại đây
- 將門關上 Đóng cửa lại
- 將計劃進行到底 Tiến hành kế hoạch đến cùng
- 蘇秦始將連橫說秦惠王 Tô Tần lúc đầu đem chủ trương liên hoành thuyết phục Tần Huệ vương (Chiến quốc sách)
* ⑥ Khích, kháy
- 只要拿話一將他,他就會干 Chỉ khích hắn một câu là hắn sẽ làm ngay
* ⑧ (văn) Nuôi
- 不遑將父 Chẳng rỗi nuôi cha (Thi Kinh)
* ⑨ (văn) Đưa
- 百輛將之 Trăm cỗ xe đưa tiễn nàng (Thi Kinh)
* ⑩ (văn) Cầm, đỡ
- 將將而至 Cùng cầm tay nhau mà đến
* ⑪ (văn) Tiến dần
- 日就月將 Ngày tới tháng tiến (Thi Kinh)
* ⑫ (văn) Bên
- 在渭之將 Ở bên sông Vị (Thi Kinh
* ⑬ (văn) Nhận
- 將命于朝 Nhận mệnh tại triều (Nghi lễ)
* ⑭ (văn) Làm
- 將事不敬 Làm việc không cung kính (Tả truyện)
* ⑮ (văn) Định, muốn
- 君將哀而生之乎? Ông muốn thương mà cứu sống tôi chăng? (Liễu Tôn Nguyên
* ⑰ (văn) 哀余命之不弗將 Thương cho mệnh ta chẳng được dài (Sở từ
* ⑱ (văn) Chỉ
- 將在德矣 Chỉ tại ở đức mà thôi (Tả truyện)
* ⑲ (văn) Mà là
- 非以明民,將以愚之 Không để làm cho dân sáng ra, mà để làm cho dân ngu đi (Lão tử)
* ⑳ (văn) Còn, há, làm sao (để làm tăng ý phản vấn)
- 我退而楚還,我將何求? Quân ta lui, quân Sở trở về, thì ta còn cầu gì nữa? (Tả truyện
* ㉑ (văn) Chắc có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy đoán)
- 今晉公子有三祚焉,天將啟之 Nay Tấn Công tử có ba điều phúc, có lẽ trời sẽ để cho ông ta hưng thịnh (Quốc ngữ)
* ㉒ (văn) Gần tới (về số lượng)
- 將五十里也 Gần năm mươi dặm (Mạnh tử)
* ㉓ (văn) Với
- 眉將柳而爭綠 Lông mày tranh màu xanh với liễu (Dữu Tín
* ㉔ (văn) Thì, thế thì
- 譬如群獸,一個負矣,將百群皆奔 Tỉ như bầy thú, một con bị trúng tên, thì trăm bầy đều trốn chạy (Quốc ngữ
* ㉕ (văn) Hoặc là, hay là (biểu thị sự chọn lựa)
- 先生將悖乎?將以爲楚國妖祥乎? Tiên sinh lẩm cẩm quá ư? Hay cho đó là điềm gở của nước Sở? (Chiến quốc sách)
* ㉖ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết)
- 令尹將必來辱,爲惠已甚 Lệnh doãn nếu thế nào cũng đến nhà tôi thì thật ân huệ cho tôi lắm (Tả truyện)
* ㉗ (văn) Trợ từ giữa câu (không dịch)
- 若生女者,輒持將去 Nếu sinh con gái, thì liền vứt bỏ đi ngay (Nhan thị gia huấn
* ① Tướng
- 上將 Thượng tướng
- 將領 Tướng lĩnh
* ② Mang quân đi, chỉ huy
- 將兵 Chỉ huy binh lính, cầm binh
* ③ (văn) Vừa
- 將恐將懼 Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh
* ④ (văn) Và, cùng
- 暫伴月將影 Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Sẽ, có thể
- “Quý Thị tương phạt Chuyên Du” 季氏將伐顓臾 (Quý thị 季氏) Họ Quý có thể sẽ đánh nước Chuyên Du.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Sắp, sắp sửa
- “Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện” 鳥之將死, 其鳴也哀; 人之將死, 其言也善 (Thái Bá 泰伯) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
Trích: “tương yếu” 將要 sắp sửa. Luận Ngữ 論語
* Gần (số lượng)
- “Tương ngũ thập lí dã” 將五十里也 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Gần năm mươi dặm.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Vừa, vừa mới
- “tương khốc tựu tiếu” 將哭就笑 vừa mới khóc đã cười
- “tha tương tiến môn một nhất hội nhi” 他將進門沒一會兒 anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
Động từ
* Tiến bộ, tiến lên
- “Nhật tựu nguyệt tương” 日就月將 (Chu tụng 周頌, Kính chi 敬之) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Cầm, giữ, đem
- “tương tửu lai” 將酒來 đem rượu lại.
* Giúp đỡ, phù trợ
- “Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi” 樂只君子, 福履將之 (Chu nam 周南, Cù mộc 樛木) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Nghỉ, nghỉ ngơi
- “Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức” 乍暖還寒時候, 最難將息 (Tầm tầm mịch mịch từ 尋尋覓覓詞) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
Trích: “tương dưỡng” 將養 an dưỡng, nghỉ ngơi. Lí Thanh Chiếu 李清照
* Tiễn đưa
- “Chi tử vu quy, Bách lượng tương chi” 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Làm, tiến hành
- “thận trọng tương sự” 慎重將事 cẩn thận làm việc.
* Chiếu tướng (đánh cờ tướng)
- “ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tương liễu” 我這一步抽車, 下一步就要將了 tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
* Nói khích
- “thoại tương tha” 話將他 nói khích anh ta.
* Chỉ huy, cầm đầu
- “Hàn Tín tướng binh, đa đa ích thiện” 韓信將兵, 多多益善 Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
Giới từ
* Lại, đi
- “tương hoa sáp hảo” 將花插好 cắm hoa vào
- “tương môn quan hảo” 將門關好 đóng cửa lại.
* Lấy, đem
- “tương công chiết tội” 將功折罪 lấy công bù tội.
- “Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương” 蘇秦始將連橫說秦惠王 (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Liên từ
* Với, và
- “Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng” 眉將柳而爭綠, 面共桃而競紅 (Xuân phú 春賦) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
Trích: Dữu Tín 庾信
* Vừa, lại
- “tương tín tương nghi” 將信將疑 vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
Trợ từ
* Đặt sau động từ, dùng chung với “tiến lai” 進來, “khởi lai” 起來, “tiến khứ” 進去: nào, đi, lên
- “đả tương khởi lai” 打將起來 đánh đi nào
- “khốc tương khởi lai” 哭將起來 khóc lên đi.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Sắp, sẽ, rồi mới. Như tương lai 將來 thời gian sắp tới, sau này.
- Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu 將就.
- Nuôi, như bất hoàng tương phụ 不遑將父 chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức 將息.
- Ðưa, như bách lạng tương chi 百兩將之 trăm cỗ xe đưa tiễn đấy.
- Cầm, như tương tương nhi chí 相將而至 cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến.
- Tiến, như nhật tựu nguyệt tương 日就月將 ngày tới tháng tiến.
- Bên.
- Mạnh.
- Dài.
- Theo.
- Một âm là thương. Xin.
- Thương thương 將將 tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh.
- Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng 大將, tướng sĩ 將士, v.v.
- Coi tất cả, như tướng trung quân 將中軍 cầm quyền thống xuất cả trung quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tướng
- 上將 Thượng tướng
- 將領 Tướng lĩnh
* ② Mang quân đi, chỉ huy
- 將兵 Chỉ huy binh lính, cầm binh
* ③ (văn) Vừa
- 將恐將懼 Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh
* ④ (văn) Và, cùng
- 暫伴月將影 Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Sẽ, có thể
- “Quý Thị tương phạt Chuyên Du” 季氏將伐顓臾 (Quý thị 季氏) Họ Quý có thể sẽ đánh nước Chuyên Du.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Sắp, sắp sửa
- “Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện” 鳥之將死, 其鳴也哀; 人之將死, 其言也善 (Thái Bá 泰伯) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
Trích: “tương yếu” 將要 sắp sửa. Luận Ngữ 論語
* Gần (số lượng)
- “Tương ngũ thập lí dã” 將五十里也 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Gần năm mươi dặm.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Vừa, vừa mới
- “tương khốc tựu tiếu” 將哭就笑 vừa mới khóc đã cười
- “tha tương tiến môn một nhất hội nhi” 他將進門沒一會兒 anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
Động từ
* Tiến bộ, tiến lên
- “Nhật tựu nguyệt tương” 日就月將 (Chu tụng 周頌, Kính chi 敬之) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Cầm, giữ, đem
- “tương tửu lai” 將酒來 đem rượu lại.
* Giúp đỡ, phù trợ
- “Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi” 樂只君子, 福履將之 (Chu nam 周南, Cù mộc 樛木) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Nghỉ, nghỉ ngơi
- “Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức” 乍暖還寒時候, 最難將息 (Tầm tầm mịch mịch từ 尋尋覓覓詞) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
Trích: “tương dưỡng” 將養 an dưỡng, nghỉ ngơi. Lí Thanh Chiếu 李清照
* Tiễn đưa
- “Chi tử vu quy, Bách lượng tương chi” 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Làm, tiến hành
- “thận trọng tương sự” 慎重將事 cẩn thận làm việc.
* Chiếu tướng (đánh cờ tướng)
- “ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tương liễu” 我這一步抽車, 下一步就要將了 tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
* Nói khích
- “thoại tương tha” 話將他 nói khích anh ta.
* Chỉ huy, cầm đầu
- “Hàn Tín tướng binh, đa đa ích thiện” 韓信將兵, 多多益善 Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
Giới từ
* Lại, đi
- “tương hoa sáp hảo” 將花插好 cắm hoa vào
- “tương môn quan hảo” 將門關好 đóng cửa lại.
* Lấy, đem
- “tương công chiết tội” 將功折罪 lấy công bù tội.
- “Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương” 蘇秦始將連橫說秦惠王 (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Liên từ
* Với, và
- “Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng” 眉將柳而爭綠, 面共桃而競紅 (Xuân phú 春賦) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
Trích: Dữu Tín 庾信
* Vừa, lại
- “tương tín tương nghi” 將信將疑 vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
Trợ từ
* Đặt sau động từ, dùng chung với “tiến lai” 進來, “khởi lai” 起來, “tiến khứ” 進去: nào, đi, lên
- “đả tương khởi lai” 打將起來 đánh đi nào
- “khốc tương khởi lai” 哭將起來 khóc lên đi.