• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Cấn 艮 (+1 nét)
  • Pinyin: Liáng , Liǎng
  • Âm hán việt: Lương
  • Nét bút:丶フ一一フノ丶
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿱丶艮
  • Thương hiệt:IAV (戈日女)
  • Bảng mã:U+826F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 良

  • Cách viết khác

    𡆨 𡰩 𣌣 𣌩 𥭣 𥭷

Ý nghĩa của từ 良 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lương). Bộ Cấn (+1 nét). Tổng 7 nét but (フノ). Ý nghĩa là: hiền lành, tốt, Tốt, lành, hay, giỏi, Trời phú cho, thuộc về bổn năng sẵn có, Người tốt lành, Sự trong sạch, tốt lành. Từ ghép với : Tiêu hoá không tốt, Cải lương, Tướng tài (giỏi), Nhà có nhiều ngựa tốt (Hoài Nam tử), Được lắm cái hay Chi tiết hơn...

Lương

Từ điển phổ thông

  • hiền lành, tốt

Từ điển Thiều Chửu

  • Lành, tính chất thuần tốt bền giữ không đổi gọi là lương. Như trung lương , hiền lương , v.v. Cái tâm thuật của người gọi là thiên lương , tục gọi là lương tâm . Tục gọi con nhà thanh bạch, không có tiếng tăm gì xấu là lương gia tử đệ con em nhà lương thiện. Cô đầu nhà thổ giũ sổ về làm ăn lương thiện gọi là tòng lương .
  • Tốt, vật gì hoàn toàn tốt đẹp gọi là lương.
  • Sâu, thâm. Như huyền hệ lương thâm mong nhớ thâm thiết. Sự gì hơi lâu gọi là lương cửu hồi lâu.
  • Dùng làm trợ ngữ, nghĩa là tin. Như lương hữu dĩ dã tin rằng có vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tốt, lương thiện, hiền lương, tài

- Tiêu hoá không tốt

- Cải lương

- Tướng tài (giỏi)

- Nhà có nhiều ngựa tốt (Hoài Nam tử)

* ② Người lương thiện

- Trừ kẻ bạo ngược để người lương thiện được sống yên ổn

* ③ Rất, lắm, thật là

- Rất lâu

- Được lắm cái hay

- Thật là có lí do

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Tốt, lành, hay, giỏi

- “Ngô mã lương” (Ngụy sách tứ ) Ngựa tôi tốt (chạy hay).

Trích: “lương sư” bậc thầy tài đức, “lương gia tử đệ” con em nhà lương thiện, “lương dược khổ khẩu” thuốc hay đắng miệng. Chiến quốc sách

* Trời phú cho, thuộc về bổn năng sẵn có

- “lương tri” tri thức thiện năng tự nhiên

- “lương năng” khả năng thiên phú.

Danh từ
* Người tốt lành

- “trừ bạo an lương” diệt trừ kẻ ác dữ, giúp yên người lương thiện.

* Sự trong sạch, tốt lành

- “tòng lương” trở về đời lành.

* Đàn bà gọi chồng mình là “lương nhân”
* Họ “Lương”
Phó từ
* Đúng, quả thật, xác thực, quả nhiên

- “Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã” , (Xuân dạ yến đào lý viên tự ) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy.

Trích: Lí Bạch

* Rất, lắm, quá

- “lương cửu” lâu lắm

- “cảm xúc lương đa” rất nhiều cảm xúc

- “huyền hệ lương thâm” mong nhớ thâm thiết.