• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:Cổn 丨 (+3 nét)
  • Pinyin: Zhōng , Zhòng
  • Âm hán việt: Trung Trúng
  • Nét bút:丨フ一丨
  • Lục thư:Chỉ sự
  • Thương hiệt:L (中)
  • Bảng mã:U+4E2D
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 中

  • Cách viết khác

    𠁦 𠁧 𠁩 𠔈 𠔗 𡖌

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 中 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Trung, Trúng). Bộ Cổn (+3 nét). Tổng 4 nét but (). Ý nghĩa là: 1. ở giữa, 2. ở bên trong, Chỗ giữa, Bên trong, Trong khoảng, trong vòng (thời kì). Từ ghép với : Trong nhà, Trong hàng ngũ, Trên không, Dưới nước, Không thiên lệch gọi là trung (Trung dung) Chi tiết hơn...

Trung
Trúng

Từ điển phổ thông

  • 1. ở giữa
  • 2. ở bên trong

Từ điển Thiều Chửu

  • Giữa, chỉ vào bộ vị trong vật thể, như trung ương chỗ giữa, trung tâm giữa ruột, v.v.
  • Trong, như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là trung quốc , đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương , v.v.
  • Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung, như thượng, trung, hạ trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân cũng do một nghĩa ấy.
  • Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung, như trung dong đạo phải, trung hành làm phải, trung đạo đạo chân chính không thiên bên nào v.v.
  • Nửa, như trung đồ nửa đường, trung dạ nửa đêm, v.v.
  • Chỉ chung tất cả các chỗ, như Ngô trung trong đất Ngô, Thục trung trong đất Thục, v.v.
  • Một âm là trúng. Tin, như bắn tin gọi là xạ trúng , nói đúng gọi là ngôn trúng , v.v.
  • Bị phải, như trúng phong bị phải gió, trúng thử bị phải nắng, v.v.
  • Hợp cách, như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức , đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng , v.v.
  • Ðầy đủ, như chế trúng nhị thiên thạch phép đủ hai nghìn thạch.
  • Cùng âm nghĩa như chữ trọng, như em thứ hai gọi là trọng đệ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Giữa

- Ở giữa

- Đất Lạc Dương giữa trung tâm thiên hạ (Lí Cách Phi)

* ② Trong, trên, dưới

- Trong nhà

- Trong hàng ngũ

- Trên không

- Dưới nước

* ③ Trong (thời gian, thời kì, khu vực...)

- Trong niên hiệu Thái nguyên đời Tấn, có người ở Võ Lăng làm nghề bắt cá (Đào Uyên Minh

* ④ Thanh thiếu niên từ 16 đến 20 tuổi (thời xưa)

- Lệnh gọi trên phủ đêm qua gởi đến, mộ thêm những thanh niên từ 16 đến 20 tuổi đi lính (Đỗ Phủ

* ⑤ Giữa chừng

- Vừa lúc ta bị biếm trích, giữa chừng phải ngưng viết, nên chưa thể viết xong hẳn (Liễu Tôn Nguyên)

* ⑥ Đồ đựng thẻ đếm thời xưa, mâm thẻ

- Người phụ trách cuộc thi bắn tay bưng mâm thẻ (Lễ kí

* ⑦ Nội tạng (trong cơ thể người)

- ? Âm dương là đường tuần hoàn của kinh mạch, mỗi tạng trong ngũ tạng đều tự làm chủ chúng, tạng nào là quan trọng hơn cả? (Tố vấn

* ⑧ Vừa, hạng trung (bình)

- Dáng vẻ không bằng một người trung bình (Sử kí)

- Người nào dâng thư can gián quả nhân, sẽ được thưởng hạng vừa (Chiến quốc sách)

* ⑨ Nửa, giữa

- ?Nếu nửa đường bỏ về, có khác nào như cắt đứt đồ dệt tơ? (Hậu Hán thư)

* ⑩ Ngay, không thiên lệch

- Không thiên lệch gọi là trung (Trung dung)

- Đạo chính (không thiên về bên nào).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chỗ giữa

- “trung ương” chỗ giữa (ý nói quan trọng nhất)

- “cư trung” ở giữa.

* Bên trong

- “thủy trung” trong (dưới) nước

- “mộng trung” trong mộng

- “tâm trung” trong lòng.

* Trong khoảng, trong vòng (thời kì)

- “nhất niên chi trung” trong khoảng một năm.

* Tên gọi tắt của “Trung Quốc”
Tính từ
* Ở giữa làm môi giới, liên lạc

- “trung nhân” người làm trung gian.

* Vừa, thường, nhỡ (ở trong khoảng giữa cao và thấp, lớn và nhỏ, tốt và xấu)

- “trung cấp” bậc trung

- “trung hình” cỡ vừa

- “trung đẳng” hạng vừa.

* Nửa

- “trung đồ” nửa đường

- “trung dạ” nửa đêm.

Phó từ
* Đang

- “tại điều tra trung ” 調 đang điều tra.

Động từ
* Bị, mắc

- “trúng phong” bị trúng gió

- “trúng thử” bị trúng nắng

- “trúng độc” ngộ độc.

* Được

- “trúng tưởng” được thưởng

- “trúng thiêm” được trúng số.

* Hợp, hợp cách

- “trúng thức” trúng cách

- “bất trúng dụng” không dùng được.

* Đậu, thi đỗ

- “khảo trúng” thi đậu.

Từ điển phổ thông

  • 1. đúng, trúng, tin
  • 2. mắc phải, bị

Từ điển Thiều Chửu

  • Giữa, chỉ vào bộ vị trong vật thể, như trung ương chỗ giữa, trung tâm giữa ruột, v.v.
  • Trong, như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là trung quốc , đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương , v.v.
  • Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung, như thượng, trung, hạ trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân cũng do một nghĩa ấy.
  • Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung, như trung dong đạo phải, trung hành làm phải, trung đạo đạo chân chính không thiên bên nào v.v.
  • Nửa, như trung đồ nửa đường, trung dạ nửa đêm, v.v.
  • Chỉ chung tất cả các chỗ, như Ngô trung trong đất Ngô, Thục trung trong đất Thục, v.v.
  • Một âm là trúng. Tin, như bắn tin gọi là xạ trúng , nói đúng gọi là ngôn trúng , v.v.
  • Bị phải, như trúng phong bị phải gió, trúng thử bị phải nắng, v.v.
  • Hợp cách, như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức , đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng , v.v.
  • Ðầy đủ, như chế trúng nhị thiên thạch phép đủ hai nghìn thạch.
  • Cùng âm nghĩa như chữ trọng, như em thứ hai gọi là trọng đệ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Trúng

- Bắn trúng

- Đánh trúng, bắn trúng

- Đánh trúng chỗ hiểm yếu

- Trông thấy họ bắn tên, mười phát trúng hết tám, chín (Âu Dương Tu

* ② Đúng

- Tôi đoán đúng rồi

- Không gì là không trúng (hợp với) âm luật (Trang tử

* ③ Bị, mắc phải

- Bị trúng đạn

- Trúng mưu, trúng kế

* ④ Vu khống, làm hại

- Mượn cớ (gây ra việc rắc rối) để làm hại Vương Doãn (Hậu Hán thư

* ⑤ Đậu, đỗ

- Thi đậu rồi, đỗ rồi. Xem [zhong].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chỗ giữa

- “trung ương” chỗ giữa (ý nói quan trọng nhất)

- “cư trung” ở giữa.

* Bên trong

- “thủy trung” trong (dưới) nước

- “mộng trung” trong mộng

- “tâm trung” trong lòng.

* Trong khoảng, trong vòng (thời kì)

- “nhất niên chi trung” trong khoảng một năm.

* Tên gọi tắt của “Trung Quốc”
Tính từ
* Ở giữa làm môi giới, liên lạc

- “trung nhân” người làm trung gian.

* Vừa, thường, nhỡ (ở trong khoảng giữa cao và thấp, lớn và nhỏ, tốt và xấu)

- “trung cấp” bậc trung

- “trung hình” cỡ vừa

- “trung đẳng” hạng vừa.

* Nửa

- “trung đồ” nửa đường

- “trung dạ” nửa đêm.

Phó từ
* Đang

- “tại điều tra trung ” 調 đang điều tra.

Động từ
* Bị, mắc

- “trúng phong” bị trúng gió

- “trúng thử” bị trúng nắng

- “trúng độc” ngộ độc.

* Được

- “trúng tưởng” được thưởng

- “trúng thiêm” được trúng số.

* Hợp, hợp cách

- “trúng thức” trúng cách

- “bất trúng dụng” không dùng được.

* Đậu, thi đỗ

- “khảo trúng” thi đậu.