• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Bối 貝 (+7 nét)
  • Pinyin: Bīn , Bìn
  • Âm hán việt: Thấn Tân
  • Nét bút:丶丶フ一丨ノノ丨フ一一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Thương hiệt:JMHC (十一竹金)
  • Bảng mã:U+8CD3
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 賓

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𡧍 𡪛 𡫅 𥦎 𥧨 𧶉 𧶎

Ý nghĩa của từ 賓 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thấn, Tân). Bộ Bối (+7 nét). Tổng 14 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: Phục., Khách, Họ “Tân”, Lấy lễ đối đãi, Phục, nghe theo, quy thuận. Từ ghép với : Tân khách, khách khứa, Khách nước ngoài, Khách quý Chi tiết hơn...

Thấn
Tân

Từ điển Thiều Chửu

  • Khách, người ở ngoài đến gọi là khách , kính mời ngồi trên gọi là tân , như tương kính như tân cùng kính nhau như khách quý. Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là tân lễ , tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau.
  • Phục.
  • Một âm là thấn. Khước đi.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Khách

- “quý tân” khách quý, “tương kính như tân” kính trọng nhau như khách. § Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là “tân lễ” , tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau.

- “Chúng tân hoan dã” (Túy Ông đình kí ) Khách khứa vui thích vậy.

Trích: Âu Dương Tu

* Họ “Tân”
Động từ
* Lấy lễ đối đãi

- “Tri phi thường nhân, tân đãi thậm hậu” , (Lạc Văn Nha truyện ) Biết là người khác thường, lấy lễ đối đãi như khách rất hậu.

Trích: Nam sử

* Phục, nghe theo, quy thuận

- “Man, Di, Nhung, Địch, kì bất tân dã cửu hĩ” Man, Di, Nhung, Địch, từ lâu không quy phục nữa.

Trích: Quốc ngữ

Từ điển phổ thông

  • khách quý

Từ điển Thiều Chửu

  • Khách, người ở ngoài đến gọi là khách , kính mời ngồi trên gọi là tân , như tương kính như tân cùng kính nhau như khách quý. Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là tân lễ , tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau.
  • Phục.
  • Một âm là thấn. Khước đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Khách

- Tân khách, khách khứa

- Khách nước ngoài

- Khách quý

- Khách đoạt ngôi chủ, (Ngr) để cái phụ lấn cái chính

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Khách

- “quý tân” khách quý, “tương kính như tân” kính trọng nhau như khách. § Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là “tân lễ” , tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau.

- “Chúng tân hoan dã” (Túy Ông đình kí ) Khách khứa vui thích vậy.

Trích: Âu Dương Tu

* Họ “Tân”
Động từ
* Lấy lễ đối đãi

- “Tri phi thường nhân, tân đãi thậm hậu” , (Lạc Văn Nha truyện ) Biết là người khác thường, lấy lễ đối đãi như khách rất hậu.

Trích: Nam sử

* Phục, nghe theo, quy thuận

- “Man, Di, Nhung, Địch, kì bất tân dã cửu hĩ” Man, Di, Nhung, Địch, từ lâu không quy phục nữa.

Trích: Quốc ngữ