- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Thủ 手 (+7 nét)
- Pinyin:
Bǔ
- Âm hán việt:
Bổ
Bộ
- Nét bút:一丨一一丨フ一一丨丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺘甫
- Thương hiệt:QIJB (手戈十月)
- Bảng mã:U+6355
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Ý nghĩa của từ 捕 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 捕 (Bổ, Bộ). Bộ Thủ 手 (+7 nét). Tổng 10 nét but (一丨一一丨フ一一丨丶). Ý nghĩa là: bắt, Tróc nã, tìm bắt, Săn bắt (cầm thú), Trưu tầm, sưu tầm, Ngày xưa, là một thứ lính sai bảo, giữ an ninh, trật tự. Từ ghép với 捕 : 逮捕 Đuổi bắt., 逮捕 Đuổi bắt., “tuần bộ” 巡捕 lính tuần. Chi tiết hơn...
Từ điển Trần Văn Chánh
* Bắt, đánh, tróc nã
- 捕蛇 Bắt rắn
- 捕魚 Đánh cá
- 逮捕 Đuổi bắt.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bắt, tới thẳng nhà kẻ có tội mà bắt gọi là đãi 逮, lùng đuổi kẻ có tội trốn là bộ 捕.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Bắt, đánh, tróc nã
- 捕蛇 Bắt rắn
- 捕魚 Đánh cá
- 逮捕 Đuổi bắt.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Tróc nã, tìm bắt
- “Như hữu nhân tàng nặc phạm nhân tại gia túc thực giả, sự phát đáo quan, dữ phạm nhân đồng tội. Biến hành lân cận châu phủ, nhất đồng tập bộ” 如有人藏匿犯人在家宿食者, 事發到官, 與犯人同罪. 遍行鄰近州府, 一同緝捕 (Đệ tam thập nhất hồi) Nếu có người chứa chấp tội phạm trong nhà cho ăn cho ở, quan mà biết được, sẽ cùng chịu tội với phạm nhân. Truyền khắp các châu phủ lân cận cùng nhau lùng bắt.
Trích: “tập bộ” 緝捕 lùng bắt. Thủy hử truyện 水滸傳
* Săn bắt (cầm thú)
- “Vũ Lăng nhân bộ ngư vi nghiệp” 武陵人捕魚為業 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Người ở Vũ Lăng làm nghề đánh cá.
Trích: “bộ xà” 捕蛇 bắt rắn, “bộ ngư” 捕魚 đánh cá. Đào Uyên Minh 陶淵明
Danh từ
* Ngày xưa, là một thứ lính sai bảo, giữ an ninh, trật tự
- “tuần bộ” 巡捕 lính tuần.