• Tổng số nét:3 nét
  • Bộ:Nhất 一 (+2 nét)
  • Pinyin: Shǎng , Shàng
  • Âm hán việt: Thướng Thượng
  • Nét bút:丨一一
  • Lục thư:Chỉ sự
  • Thương hiệt:YM (卜一)
  • Bảng mã:U+4E0A
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 上

  • Cách viết khác

    𠄞

Ý nghĩa của từ 上 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thướng, Thượng). Bộ Nhất (+2 nét). Tổng 3 nét but (). Ý nghĩa là: 1. đi lên, 2. ở phía trên, Trên, chỗ cao, Phần ở trên của vật thể, Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. Từ ghép với : “thượng thứ” lần trước, “thượng bán niên” nửa năm đầu., “thượng sách” ., “thượng cấp” , “thượng lưu xã hội” . Chi tiết hơn...

Thướng
Thượng

Từ điển phổ thông

  • 1. đi lên
  • 2. ở phía trên

Từ điển Thiều Chửu

  • Trên. phàm ở trên đều gọi là thượng, như thượng bộ bộ trên, thượng quyển quyển trên, thượng đẳng bực trên, v.v.
  • Ngày vua gọi vua là Chủ thượng gọi ông vua đang đời mình là Kim thượng .
  • Một âm là thướng. Lên, như thướng đường lên thềm.
  • Dâng lên, như thướng thư dâng tờ thư, thướng biểu dâng biểu, v.v.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Trên, chỗ cao

- “Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền” , (Nhượng vương ) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.

Trích: Trang Tử

* Phần ở trên của vật thể

- “Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san” , , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.

Trích: Lỗ Tấn

* Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội

- “Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc” , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.

Trích: Lỗ Tấn

* Trời, thiên đế

- “Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì” (Thuật nhi ) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.

Trích: Luận Ngữ

* Vua, hoàng đế

- Ngày xưa gọi vua là “chúa thượng” , gọi ông vua đang đời mình là “kim thượng” .

* Phiếm chỉ bậc tôn trưởng

- “Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ” , (Học nhi ) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.

Trích: Luận Ngữ

* Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: “thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất” , , , , , ,
* Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: “bình, thượng, khứ, nhập” , , ,
* Họ “Thượng”
Phó từ
* Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài (“thượng” đặt sau danh từ)

- “Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai!” , , (Tần sách nhất ) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! Đỗ Phủ

Trích: Chiến quốc sách

* Về phương diện nào đó (“thượng” đặt sau danh từ)

- “Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ” , , (Nhất phúc cổ họa đích phong vị ) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.

Trích: Tần Mục

* Vì nguyên cớ nào đó (“thượng” đặt sau danh từ)

- “Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn” (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.

Trích: Thủy hử truyện

* Mới, mới đầu
Tính từ
* Trước (về thời gian hoặc thứ tự)

- “thượng thứ” lần trước

- “thượng bán niên” nửa năm đầu.

* Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất)

- “thượng sách” .

* Địa vị cao

- “thượng cấp”

- “thượng lưu xã hội” .

* Chính, chủ yếu
* Được mùa, phong túc

- “Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế” , , , , , (Đại khuông ) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.

Trích: Quản Tử

* Xa, lâu
* Rộng lớn, quảng đại
Trợ từ
* Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác

- “ba thượng đính phong” leo lên đỉnh núi

- “quan thượng môn” đóng cửa lại.

Động từ
* Trình báo, báo lên cấp trên

- “thướng thư” trình thư

- “thướng biểu” trình biểu.

* Dâng lên, phụng hiến

- “Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật” , , (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị ) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.

Trích: Pháp Hoa Kinh

* Nộp, giao nạp
* Khinh thường, khi lăng

- “Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã” , (Chu ngữ trung ) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.

Trích: Quốc ngữ

* Vượt quá, siêu xuất
* Tăng gia, thêm
* Tiến tới, đi tới trước

- “Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng” ,, (Tần sách nhị ) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.

Trích: Chiến quốc sách

* Đi, đến

- “Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích” , , , (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.

Trích: Tây du kí 西

* Đáo nhậm, tựu chức
* Đặt, để, cho vào

- “Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi” . , , . , . (...), (Xúc chức ) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.

Trích: Liêu trai chí dị

* Tới, đạt đáo
* Mắc phải, tao thụ
* Phù hợp
* Diễn xuất
* Đăng tải

- “thướng báo” đăng báo.

* Giảng dạy, học tập
* Thắp, đốt

- “Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa” , (Bạc điện ) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.

Trích: Úc Đạt Phu

* Khâu vá

Từ điển phổ thông

  • 1. đi lên
  • 2. ở phía trên

Từ điển Thiều Chửu

  • Trên. phàm ở trên đều gọi là thượng, như thượng bộ bộ trên, thượng quyển quyển trên, thượng đẳng bực trên, v.v.
  • Ngày vua gọi vua là Chủ thượng gọi ông vua đang đời mình là Kim thượng .
  • Một âm là thướng. Lên, như thướng đường lên thềm.
  • Dâng lên, như thướng thư dâng tờ thư, thướng biểu dâng biểu, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ở trên, trên

- Trên gác

- Cấp trên lãnh đạo cấp dưới

- Mà chức vị thì ở trên ta (Sử kí)

- 西 Ở phía tây có loài cây mọc ở trên núi cao (Tuân tử)

- Chỉ có gió mát ở trên sông (Cao Bá Quát).

* Một trong bốn thanh trong tiếng Trung Quốc

- Thượng thanh. Xem [shàng].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Trên, chỗ cao

- “Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền” , (Nhượng vương ) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.

Trích: Trang Tử

* Phần ở trên của vật thể

- “Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san” , , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.

Trích: Lỗ Tấn

* Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội

- “Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc” , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.

Trích: Lỗ Tấn

* Trời, thiên đế

- “Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì” (Thuật nhi ) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.

Trích: Luận Ngữ

* Vua, hoàng đế

- Ngày xưa gọi vua là “chúa thượng” , gọi ông vua đang đời mình là “kim thượng” .

* Phiếm chỉ bậc tôn trưởng

- “Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ” , (Học nhi ) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.

Trích: Luận Ngữ

* Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: “thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất” , , , , , ,
* Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: “bình, thượng, khứ, nhập” , , ,
* Họ “Thượng”
Phó từ
* Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài (“thượng” đặt sau danh từ)

- “Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai!” , , (Tần sách nhất ) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! Đỗ Phủ

Trích: Chiến quốc sách

* Về phương diện nào đó (“thượng” đặt sau danh từ)

- “Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ” , , (Nhất phúc cổ họa đích phong vị ) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.

Trích: Tần Mục

* Vì nguyên cớ nào đó (“thượng” đặt sau danh từ)

- “Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn” (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.

Trích: Thủy hử truyện

* Mới, mới đầu
Tính từ
* Trước (về thời gian hoặc thứ tự)

- “thượng thứ” lần trước

- “thượng bán niên” nửa năm đầu.

* Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất)

- “thượng sách” .

* Địa vị cao

- “thượng cấp”

- “thượng lưu xã hội” .

* Chính, chủ yếu
* Được mùa, phong túc

- “Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế” , , , , , (Đại khuông ) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.

Trích: Quản Tử

* Xa, lâu
* Rộng lớn, quảng đại
Trợ từ
* Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác

- “ba thượng đính phong” leo lên đỉnh núi

- “quan thượng môn” đóng cửa lại.

Động từ
* Trình báo, báo lên cấp trên

- “thướng thư” trình thư

- “thướng biểu” trình biểu.

* Dâng lên, phụng hiến

- “Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật” , , (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị ) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.

Trích: Pháp Hoa Kinh

* Nộp, giao nạp
* Khinh thường, khi lăng

- “Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã” , (Chu ngữ trung ) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.

Trích: Quốc ngữ

* Vượt quá, siêu xuất
* Tăng gia, thêm
* Tiến tới, đi tới trước

- “Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng” ,, (Tần sách nhị ) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.

Trích: Chiến quốc sách

* Đi, đến

- “Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích” , , , (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.

Trích: Tây du kí 西

* Đáo nhậm, tựu chức
* Đặt, để, cho vào

- “Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi” . , , . , . (...), (Xúc chức ) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.

Trích: Liêu trai chí dị

* Tới, đạt đáo
* Mắc phải, tao thụ
* Phù hợp
* Diễn xuất
* Đăng tải

- “thướng báo” đăng báo.

* Giảng dạy, học tập
* Thắp, đốt

- “Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa” , (Bạc điện ) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.

Trích: Úc Đạt Phu

* Khâu vá