- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Bát 八 (+6 nét)
- Pinyin:
Jī
, Qí
- Âm hán việt:
Cơ
Ki
Ky
Kì
Kí
Ký
Kỳ
- Nét bút:一丨丨一一一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Thương hiệt:TMMC (廿一一金)
- Bảng mã:U+5176
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 其
-
Cách viết khác
丌
亓
基
期
箕
𠔐
𢍌
Ý nghĩa của từ 其 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 其 (Cơ, Ki, Ky, Kì, Kí, Ký, Kỳ). Bộ Bát 八 (+6 nét). Tổng 8 nét but (一丨丨一一一ノ丶). Ý nghĩa là: Nó, chúng, họ, thửa (ngôi thứ ba), Của nó, của họ, v, Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó, Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng, Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). Từ ghép với 其 : 夜如何其? Đêm thế nào rồi? (Thi Kinh, “Trương Nghi viết, 夜如何其? Đêm thế nào rồi? (Thi Kinh, “Trương Nghi viết, “Trương Nghi viết Chi tiết hơn...
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa)
- 夜如何其? Đêm thế nào rồi? (Thi Kinh
Từ điển trích dẫn
Đại từ
* Nó, chúng, họ, thửa (ngôi thứ ba)
- “Điểu, ngô tri kì năng phi; ngư, ngô tri kì năng du; thú, ngô tri kì năng tẩu” 鳥, 吾知其能飛; 魚, 吾知其能遊; 獸, 吾知其能走 (Lão Tử Hàn Phi liệt truyện 老子韓非列傳) Chim, ta biết nó biết bay; cá, ta biết nó biết lội; thú, ta biết nó biết chạy.
Trích: Sử Kí 史記
* Của nó, của họ, v
- “Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự” 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
Trích: v. (thuộc về ngôi thứ ba). Đào Uyên Minh 陶淵明
Tính từ
* Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó
- “Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả” 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
Trích: Sử Kí 史記
Phó từ
* Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng
- “Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?” 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
Trích: Tả truyện 左傳
* Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai)
- “Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị” 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
Trích: Quản Tử 管子
* Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao
- “Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?” 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Hãy, mong, xin
- “Trương Nghi viết
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Liên từ
* Nếu, như quả
- “Kì vô tri, bi bất kỉ thì” 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Hoặc là, hay là
- “Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?” 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
Trích: Trang Tử 莊子
Từ điển Thiều Chửu
- Thửa, lời nói chỉ vào chỗ nào, như kì nhân kì sự 其人其事 người ấy sự ấy.
- Một âm là kí, như bỉ kí chi tử 彼其之子 con người như thế kia.
- Lại một âm là ki, lời nói đưa đẩy, như dạ như hà ki 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa)
- 夜如何其? Đêm thế nào rồi? (Thi Kinh
Từ điển trích dẫn
Đại từ
* Nó, chúng, họ, thửa (ngôi thứ ba)
- “Điểu, ngô tri kì năng phi; ngư, ngô tri kì năng du; thú, ngô tri kì năng tẩu” 鳥, 吾知其能飛; 魚, 吾知其能遊; 獸, 吾知其能走 (Lão Tử Hàn Phi liệt truyện 老子韓非列傳) Chim, ta biết nó biết bay; cá, ta biết nó biết lội; thú, ta biết nó biết chạy.
Trích: Sử Kí 史記
* Của nó, của họ, v
- “Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự” 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
Trích: v. (thuộc về ngôi thứ ba). Đào Uyên Minh 陶淵明
Tính từ
* Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó
- “Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả” 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
Trích: Sử Kí 史記
Phó từ
* Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng
- “Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?” 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
Trích: Tả truyện 左傳
* Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai)
- “Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị” 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
Trích: Quản Tử 管子
* Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao
- “Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?” 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Hãy, mong, xin
- “Trương Nghi viết
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Liên từ
* Nếu, như quả
- “Kì vô tri, bi bất kỉ thì” 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Hoặc là, hay là
- “Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?” 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
Trích: Trang Tử 莊子
Từ điển trích dẫn
Đại từ
* Nó, chúng, họ, thửa (ngôi thứ ba)
- “Điểu, ngô tri kì năng phi; ngư, ngô tri kì năng du; thú, ngô tri kì năng tẩu” 鳥, 吾知其能飛; 魚, 吾知其能遊; 獸, 吾知其能走 (Lão Tử Hàn Phi liệt truyện 老子韓非列傳) Chim, ta biết nó biết bay; cá, ta biết nó biết lội; thú, ta biết nó biết chạy.
Trích: Sử Kí 史記
* Của nó, của họ, v
- “Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự” 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
Trích: v. (thuộc về ngôi thứ ba). Đào Uyên Minh 陶淵明
Tính từ
* Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó
- “Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả” 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
Trích: Sử Kí 史記
Phó từ
* Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng
- “Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?” 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
Trích: Tả truyện 左傳
* Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai)
- “Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị” 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
Trích: Quản Tử 管子
* Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao
- “Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?” 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Hãy, mong, xin
- “Trương Nghi viết
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Liên từ
* Nếu, như quả
- “Kì vô tri, bi bất kỉ thì” 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Hoặc là, hay là
- “Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?” 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
Trích: Trang Tử 莊子
Từ điển Thiều Chửu
- Thửa, lời nói chỉ vào chỗ nào, như kì nhân kì sự 其人其事 người ấy sự ấy.
- Một âm là kí, như bỉ kí chi tử 彼其之子 con người như thế kia.
- Lại một âm là ki, lời nói đưa đẩy, như dạ như hà ki 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Thửa, lời nói chỉ vào chỗ nào, như kì nhân kì sự 其人其事 người ấy sự ấy.
- Một âm là kí, như bỉ kí chi tử 彼其之子 con người như thế kia.
- Lại một âm là ki, lời nói đưa đẩy, như dạ như hà ki 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Người ấy, họ, nó, chúng (ngôi thứ ba)
- 不能任其搗亂 Không thể để mặc chúng quấy rối
- 親之慾其貴也 Thân mến em thì muốn cho em (cho nó) được sang trọng (Mạnh tử)
- 鳥,吾知其能飛 Loài chim, ta biết nó biết bay (Sử kí)
* ② Của người ấy, của họ, của nó, của chúng
- 周雖舊邦,其命維新 Nhà Chu tuy là nước cũ, nhưng mệnh của nó là mệnh mới (Thi Kinh)
- 回也,其心三月不違仁 Nhan Hồi, lòng của ông ta đến ba tháng cũng không trái với đức nhân
- 樂,聽其音而知其俗 Nhạc, nghe âm của nó thì biết được tục của nó (Hoài Nam tử)
* ③ Đó, ấy, cái đó, cái ấy, việc đó
- 今慾舉大事,將非其人不可 Nay muốn làm việc lớn, nếu không có người đó thì không thể được (Sử kí)
- 其時 Khi ấy, lúc ấy
- 其後有了進步 Sau đó có sự tiến bộ
- 促其早日實現 Thúc đẩy việc đó thực hiện cho sớm
* ④ (văn) Của mình
- 勿敗其志 Đừng làm hỏng chí mình
- 各安其分 Mỗi người yên với số phận của mình
* ⑤ (văn) Trong số đó (biểu thị sự liệt kê)
- 其一能鳴,其一不能鳴 Một con biết kêu, một con không biết kêu (Trang tử
* ⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết)
- 其無知,悲不幾時 Nếu chết rồi mà không biết thì đau thương chẳng bao lâu (Hàn Dũ
* ⑦ (văn) Hay là (biểu thị ý chọn lựa)
- 秦誠愛趙乎?其實憎齊乎? Tần thật yêu nước Triệu, hay là ghét nước Tề? (Sử kí)
- 丘也眩與,其信然與? Ông Khổng Khâu bị hoa mắt rồi chăng, hay là thật như thế? (Trang tử)
* ⑧ (văn) Sẽ (biểu thị một tình huống sẽ xảy ra)
- 以殘年餘力,曾不能毀山之一毛,其如土石何? Với sức tàn của ông, một cọng cỏ trên núi còn không huỷ đi được, thì đất đá kia sẽ dọn như thế nào? (Liệt tử
* ⑨ (văn) Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn)
- 慾加之罪,其無辭乎? Muốn đổ tội cho người, há chẳng có lời lẽ gì sao? (Tả truyện
* ⑩ (văn) Đại khái, có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy trắc, ước đoán)
- 爲政者,其韓子乎? Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng? (Tả truyện
* ⑪ (văn) Hãy, mong hãy (biểu thị ý khuyến lệnh)
- 君其勿復言! Mong ông hãy đừng nói nữa (Sử kí)
- 王參軍,人倫之表,汝其師之! Vương Tham quân là người tiêu biểu cho đạo đức nhân luân, ngươi hãy coi ông ấy là thầy mình (Thế thuyết tân ngữ)
- 張儀曰:王其爲臣約車並幣,臣請試之! Trương Nghi nói
* ⑫ (văn) Còn, mà còn (thường đi chung với liên từ 況 biểu thị ý tăng tiến, hoặc phó từ 胡 biểu thị ý phản vấn)
- 覽椒蘭其若茲兮,又況揭車與江離! Xem Tiêu Lan mà còn như thế, huống gì Yết Xa và Giang Li (Khuất Nguyên
* ⑬ (văn) Trợ từ đầu câu (vô nghĩa)
- 其如是,孰能禦之? Như thế, thì ai có thể chế ngự nó được? (Mạnh tử
* ⑭ (văn) Trợ từ giữa câu (vô nghĩa)
- 鳳縹縹其高逝兮 Con phượng đã nhẹ nhàng bay lên cao hề... (Hán thư
* 其實kì thực [qíshí] Thực ra, kì thực
- 其實情況不是那樣 Thực ra tình hình không phải như thế
- 這個問題似乎很難解決,其實并不難 Vấn đề này hình như rất khó giải quyết, kì thực chẳng khó gì cả.