- Tổng số nét:18 nét
- Bộ:đậu 豆 (+11 nét)
- Pinyin:
Fēng
- Âm hán việt:
Phong
- Nét bút:一一一丨丨一一一丨フ丨一丨フ一丶ノ一
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:UJMRT (山十一口廿)
- Bảng mã:U+8C50
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 豐
-
Giản thể
丰
-
Cách viết khác
豊
酆
𣍈
𤲊
𧯮
Ý nghĩa của từ 豐 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 豐 (Phong). Bộ đậu 豆 (+11 nét). Tổng 18 nét but (一一一丨丨一一一丨フ丨一丨フ一丶ノ一). Ý nghĩa là: 1. đầy, 2. thịnh, 3. được mùa, 4. đẹp, Nhiều, đầy đủ. Từ ghép với 豐 : 豐收 Được mùa, 豐衣足食 Sung túc, no cơm ấm áo, 豐功偉績 Công lao to lớn, 豐草 Cỏ tốt tươi, “phong phú” 豐富 dồi dào Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. đầy
- 2. thịnh
- 3. được mùa
- 4. đẹp
Từ điển Thiều Chửu
- Hạt đậu nây, vì thế nên cái gì thịnh vượng to lớn đều gọi là phong, như phong thịnh 豐盛, phong phú 豐富.
- Hậu hĩ, sự vật gì gia thêm cho nhiều gọi là tòng phong 從豐.
- Tốt tươi, như phong thảo 豐草 cỏ tốt.
- Ðược mùa, như phong niên 豐年 năm được mùa. Thi Kinh 詩經: Phong niên, thu đông báo dã 豐年,秋冬報也 năm được mùa, mùa thu mùa đông báo tin cho.
- Cái phong, nhỏ kém cái đậu.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Dồi dào, sung túc, được mùa, nhiều
- 豐收 Được mùa
- 豐衣足食 Sung túc, no cơm ấm áo
* ③ (văn) Tốt tươi, sum sê
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Nhiều, đầy đủ
- “phong y túc thực” 豐衣足食 ăn no mặc ấm, đời sống sung túc.
* To, lớn
- “phong công vĩ nghiệp” 豐功偉業 công to nghiệp lớn.
* Béo tốt, đầy đặn
- “phong mãn” 豐滿 đầy đặn.
* Tốt tươi
- “phong thảo” 豐草 cỏ tươi tốt.
* Được mùa
- “Phong niên, thu đông báo dã” 豐年秋冬報也 (Chu tụng 周頌, Phong niên 豐年) Năm được mùa, mùa thu mùa đông báo tin cho.
Trích: “phong niên” 豐年 năm được mùa. Thi Kinh 詩經
Danh từ
* Khí cụ để đựng rượu tế lễ, hình tựa như cái đậu 豆, nhưng thấp hơn
Động từ
* Làm cho nhiều thêm, làm cho dồi dào
- “Nghĩa dĩ sanh lợi, lợi dĩ phong dân” 義以生利, 利以豐民 (Tấn ngữ nhất 晉語一) Nghĩa để sinh lợi, lợi đề làm giàu cho dân.
Trích: Quốc ngữ 國語