• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Nhật 日 (+4 nét)
  • Pinyin: Cuò , Xī , Xí
  • Âm hán việt: Thác Thố Tích Tịch
  • Nét bút:一丨丨一丨フ一一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱龷日
  • Thương hiệt:TA (廿日)
  • Bảng mã:U+6614
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 昔

  • Cách viết khác

    𣊦 𤰻 𦠡

Ý nghĩa của từ 昔 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thác, Thố, Tích, Tịch). Bộ Nhật (+4 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: Xưa, trước, Xưa cũ, từ lâu, Sau, cuối, Hôm qua, Họ “Tích”. Từ ghép với : “Phần thái quái ngũ tịch” (Khí phục )., “Phần thái quái ngũ tịch” (Khí phục )., So sánh trước kia và bây giờ, Năm trước, năm xưa, năm kia, Ngày trước, ngày xưa, ngày kia Chi tiết hơn...

Thác
Thố
Tích
Tịch
Âm:

Thác

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Xưa, trước

- “Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ, Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu” , (Hoàng hạc lâu ) Người xưa đã cưỡi chim hạc vàng bay đi, Ở đây chỉ còn trơ lại tòa lầu Hoàng Hạc.

Trích: “tích nhật” ngày xưa. Thôi Hiệu

* Xưa cũ, từ lâu

- “Tri nhi bất dĩ, Thùy tích nhiên hĩ” , (Trần phong , Mộ môn ) (Người trong nước đều) biết (là không tốt) nhưng vẫn không thôi (không sửa đổi), Vì đã quen thói từ lâu.

Trích: Thi Kinh

* Sau, cuối

- “Mạnh hạ chi tích, sát tam diệp nhi hoạch đại mạch” , (Nhậm địa ).

Trích: Lã Thị Xuân Thu

Danh từ
* Hôm qua

- “Tích giả tật, kim nhật dũ, như chi hà bất điếu?” , , ? (Công Tôn Sửu hạ ). Trang Tử

Trích: Mạnh Tử

* Họ “Tích”
* Thịt khô

- “Phần thái quái ngũ tịch” (Khí phục ).

Trích: Dật Chu thư

Âm:

Thố

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Xưa, trước

- “Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ, Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu” , (Hoàng hạc lâu ) Người xưa đã cưỡi chim hạc vàng bay đi, Ở đây chỉ còn trơ lại tòa lầu Hoàng Hạc.

Trích: “tích nhật” ngày xưa. Thôi Hiệu

* Xưa cũ, từ lâu

- “Tri nhi bất dĩ, Thùy tích nhiên hĩ” , (Trần phong , Mộ môn ) (Người trong nước đều) biết (là không tốt) nhưng vẫn không thôi (không sửa đổi), Vì đã quen thói từ lâu.

Trích: Thi Kinh

* Sau, cuối

- “Mạnh hạ chi tích, sát tam diệp nhi hoạch đại mạch” , (Nhậm địa ).

Trích: Lã Thị Xuân Thu

Danh từ
* Hôm qua

- “Tích giả tật, kim nhật dũ, như chi hà bất điếu?” , , ? (Công Tôn Sửu hạ ). Trang Tử

Trích: Mạnh Tử

* Họ “Tích”
* Thịt khô

- “Phần thái quái ngũ tịch” (Khí phục ).

Trích: Dật Chu thư

Từ điển phổ thông

  • 1. xưa, cũ, trước kia
  • 2. đêm

Từ điển Thiều Chửu

  • Xưa, trước, như tích nhật ngày xưa.
  • Ðêm, như nhất tích một đêm.
  • Lâu ngày.
  • Thịt khô.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Trước kia, thời trước

- So sánh trước kia và bây giờ

- Xưa lúc tôi chưa được sinh ra (Vương Phạm Chí thi)

- Năm trước, năm xưa, năm kia

- Ngày trước, ngày xưa, ngày kia

* ② (văn) Đêm

- Một đêm

* ④ (văn) Cuối, đầu mút

- Cuối tháng tư

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Xưa, trước

- “Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ, Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu” , (Hoàng hạc lâu ) Người xưa đã cưỡi chim hạc vàng bay đi, Ở đây chỉ còn trơ lại tòa lầu Hoàng Hạc.

Trích: “tích nhật” ngày xưa. Thôi Hiệu

* Xưa cũ, từ lâu

- “Tri nhi bất dĩ, Thùy tích nhiên hĩ” , (Trần phong , Mộ môn ) (Người trong nước đều) biết (là không tốt) nhưng vẫn không thôi (không sửa đổi), Vì đã quen thói từ lâu.

Trích: Thi Kinh

* Sau, cuối

- “Mạnh hạ chi tích, sát tam diệp nhi hoạch đại mạch” , (Nhậm địa ).

Trích: Lã Thị Xuân Thu

Danh từ
* Hôm qua

- “Tích giả tật, kim nhật dũ, như chi hà bất điếu?” , , ? (Công Tôn Sửu hạ ). Trang Tử

Trích: Mạnh Tử

* Họ “Tích”
* Thịt khô

- “Phần thái quái ngũ tịch” (Khí phục ).

Trích: Dật Chu thư

Âm:

Tịch

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Xưa, trước

- “Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ, Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu” , (Hoàng hạc lâu ) Người xưa đã cưỡi chim hạc vàng bay đi, Ở đây chỉ còn trơ lại tòa lầu Hoàng Hạc.

Trích: “tích nhật” ngày xưa. Thôi Hiệu

* Xưa cũ, từ lâu

- “Tri nhi bất dĩ, Thùy tích nhiên hĩ” , (Trần phong , Mộ môn ) (Người trong nước đều) biết (là không tốt) nhưng vẫn không thôi (không sửa đổi), Vì đã quen thói từ lâu.

Trích: Thi Kinh

* Sau, cuối

- “Mạnh hạ chi tích, sát tam diệp nhi hoạch đại mạch” , (Nhậm địa ).

Trích: Lã Thị Xuân Thu

Danh từ
* Hôm qua

- “Tích giả tật, kim nhật dũ, như chi hà bất điếu?” , , ? (Công Tôn Sửu hạ ). Trang Tử

Trích: Mạnh Tử

* Họ “Tích”
* Thịt khô

- “Phần thái quái ngũ tịch” (Khí phục ).

Trích: Dật Chu thư