• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+6 nét)
  • Pinyin: Jué
  • Âm hán việt: Tuyệt
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶フノフ丨一フ
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰糹色
  • Thương hiệt:VFSHU (女火尸竹山)
  • Bảng mã:U+7D55
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 絕

  • Cách viết khác

    𠤉 𢇍 𢇑 𢴭

  • Khác nét viết

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 絕 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tuyệt). Bộ Mịch (+6 nét). Tổng 12 nét but (フフフノフフ). Ý nghĩa là: 2. hết, dứt, 3. rất, cực kỳ, Đứt, cắt đứt, Ngưng, dừng, đình chỉ, Cạn, hết, kiệt tận. Từ ghép với : Ùn ùn không ngớt, Rẽ ngang dòng nước mà qua, Bặt tin từ lâu, Nghĩ hết cách, Chém sạch giết sạch Chi tiết hơn...

Tuyệt

Từ điển phổ thông

  • 1. cắt đứt, dứt, cự tuyệt
  • 2. hết, dứt
  • 3. rất, cực kỳ
  • 4. có một không hai

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðứt, phàm cái gì sấn đứt ngang đều gọi là tuyệt, nhì tuyệt lưu nhi độ rẽ ngang dòng nước mà sang.
  • Dứt, hết. Như tuyệt mệnh chết mất, tuyệt tự không có con cháu gì, v.v.
  • Tuyệt vô, như tuyệt đối tán thành hết sức tán thành, ý nói tán thành đến kì cùng.
  • Có một không hai, như tuyệt sắc đẹp lạ.
  • Cách tuyệt không thông, như tuyệt địa nơi cách tuyệt không thông ra đâu cả.
  • Cự tuyệt, tuyệt hẳn không chơi với nữa là tuyệt giao .
  • Rất, tiếng trợ từ, như tuyệt trọng kì nhân rất trọng người ấy.
  • Tuyệt cú , lối thơ có bốn câu, cũng gọi là tứ tuyệt . Câu có bảy chữ gọi là thất tuyệt . Câu có năm chữ gọi là ngũ tuyệt .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Dứt, đứt, ngớt

- Ùn ùn không ngớt

- Rẽ ngang dòng nước mà qua

* ② Bặt

- Bặt tin từ lâu

* ③ Hết, sạch, tiệt

- Nghĩ hết cách

- Chém sạch giết sạch

* ④ Rất, hết sức, vô cùng, có một không hai, tuyệt

- Rất sớm

- Hết sức sai lầm

- Rất trọng người ấy

- Tuyệt sắc

* ⑤ Cùng, hết (hi vọng)

- Đường cùng

- Tuyệt vọng, hết hi vọng

* ⑥ Tuyệt đối, tuyệt nhiên, hoàn toàn

- Tuyệt đối không phải như thế

- Tuyệt nhiên không có ý định ấy.

* 絕對tuyệt đối [jué duì] Tuyệt đối

- Tuyệt đối an toàn

- Tuyệt đối không cho phép

- Sự lãnh đạo tuyệt đối

- Tuyệt đối phục tùng

* ⑧ Cắt đứt, đoạn tuyệt

- Cắt đứt mối quan hệ, đoạn tuyệt giao du

- Về đi thôi hề, xin đoạn tuyệt giao du (Đào Uyên Minh

* ⑨ Thể cơ cổ

- Thơ tứ tuyệt

- Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đứt, cắt đứt

- “Vị chí thân, Tần vương kinh, tự dẫn nhi khởi, tụ tuyệt” , , , (Kinh Kha truyện ) (Mũi chủy thủ) chưa đến người, vua Tần sợ hãi vùng dậy, tay áo đứt.

Trích: “đoạn tuyệt” cắt đứt. Sử Kí

* Ngưng, dừng, đình chỉ

- “lạc dịch bất tuyệt” liền nối không dứt

- “thao thao bất tuyệt” nói tràng giang đại hải, nói không ngừng.

* Cạn, hết, kiệt tận

- “Giang hà tuyệt nhi bất lưu” , (Bổn kinh ) Sông nước cạn kiệt không chảy nữa.

Trích: Hoài Nam Tử

* Bất tỉnh

- “Huyết nhiễm y khâm, hôn tuyệt vu địa” , (Đệ thất hồi) Máu nhuộm vạt áo, hôn mê bất tỉnh trên mặt đất.

Trích: Phong thần diễn nghĩa

* Không có đời sau (để tiếp nối)

- “tuyệt tử” không có con nối dõi

- “tuyệt tôn” không có cháu nối dõi.

* Chống, cưỡng lại

- “cự tuyệt” chống lại.

* Rẽ ngang, xuyên qua

- “tuyệt lưu nhi độ” rẽ ngang dòng nước mà qua.

* Cao vượt, siêu việt

- “Kì nhân thân trường thập xích, vũ lực tuyệt luân” , (Bổn tính giải ) Người đó thân cao mười thước, sức lực vượt trội.

Trích: Khổng Tử gia ngữ

Tính từ
* Xuất chúng, trác việt, có một không hai

- “tuyệt thế mĩ nữ” người đàn bà đẹp tuyệt trần, đẹp có một không hai.

* Xa xôi hẻo lánh

- “Xuất chinh tuyệt vực” (Đáp Tô Vũ thư ) Xuất chinh vùng xa xôi.

Trích: “tuyệt địa” nơi xa xôi khó lai vãng. Lí Lăng

* Cùng, hết hi vọng

- “tuyệt lộ” đường cùng

- “tuyệt xứ” chỗ không lối thoát.

* Quái lạ, đặc thù (hình dung, cử chỉ)
Phó từ
* Hoàn toàn

- “tuyệt đối tán thành” hoàn toàn tán thành.

* Rất, hết sức, vô cùng

- “tuyệt trọng kì nhân” rất trọng người ấy.

Danh từ
* Nói tắt của “tuyệt cú”

- “tứ tuyệt” thơ bốn câu

- “ngũ tuyệt” thơ bốn câu mỗi câu năm chữ

- “thất tuyệt” thơ bốn câu mỗi câu bảy chữ.