- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Khẩu 口 (+4 nét)
- Pinyin:
Jūn
- Âm hán việt:
Quân
- Nét bút:フ一一ノ丨フ一
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿸尹口
- Thương hiệt:SKR (尸大口)
- Bảng mã:U+541B
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 君
-
Cách viết khác
𠀹
𠁈
𠱩
𠱭
𠱰
𠺞
Ý nghĩa của từ 君 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 君 (Quân). Bộ Khẩu 口 (+4 nét). Tổng 7 nét but (フ一一ノ丨フ一). Ý nghĩa là: 2. vua, 3. chồng, Vua, người làm chủ một nước (dưới thời đại phong kiến), Chủ tể, Tên hiệu được phong. Từ ghép với 君 : 諸君 Các ngài, 君能來否? Ngài có đến được không?, 阮君 Ông Nguyễn, anh Nguyễn, 嚴君 (hoặc 府君), “quân vương” 君王 nhà vua Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. chỉ người con trai
- 2. vua
- 3. chồng
Từ điển Thiều Chửu
- Vua, người làm chủ cả một nước.
- Nghiêm quân 嚴君 cha, cha là chủ cả một nhà, cho nên lại gọi là phủ quân 府君.
- Thiên quân 天君 tâm người, như thiên quân thái nhiên 天君泰然 trong tâm yên vui tự nhiên.
- Tiểu quân 小君 vợ các vua chư hầu đời xưa. Vì thế bây giờ người ta cũng gọi vợ là tế quân 細君. Sắc hiệu phong cho đàn bà xưa cũng gọi là quân. Như mình gọi mẹ là thái quân 太君, cũng như danh hiệu Thái phu quân 太夫君 vậy.
- Anh, bạn bè tôn nhau cũng gọi là quân. Như Nguyễn quân 阮君 anh họ Nguyễn, Lê quân 黎君 anh họ Lê, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Ông, anh, ngài
- 諸君 Các ngài
- 君能來否? Ngài có đến được không?
- 阮君 Ông Nguyễn, anh Nguyễn
- 天下誰人不識君 Thiên hạ ai người chẳng biết anh (Cao Thích
* ③ (văn) Cha, mẹ hoặc vợ
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Vua, người làm chủ một nước (dưới thời đại phong kiến)
- “quân vương” 君王 nhà vua
- “quốc quân” 國君 vua nước.
* Chủ tể
- “Ngôn hữu tông, sự hữu quân” 言有宗, 事有君 (Chương 70) Lời của ta có gốc, việc của ta có chủ. Vương Bật 王弼
Trích: Đạo Đức Kinh 道德經
* Tên hiệu được phong
- Thời Chiến quốc có “Mạnh Thường Quân” 孟嘗君, Ngụy quốc có “Tín Lăng Quân” 信陵君, Triệu quốc có “Bình Nguyên Quân” 平原君.
* Tiếng tôn xưng: (1) Gọi cha mẹ
- “phu quân” 夫君, “lang quân” 郎君. (4) Tiếng tôn xưng người khác. “chư quân” 諸君 các ngài, “Nguyễn quân” 阮君 ông Nguyễn. (5) Tiếng tôn xưng mẫu thân hoặc vợ người khác. “thái quân” 太君 tiếng gọi mẹ của người khác, “tế quân” 細君 phu nhân.
- “Gia quân hoạn du tây cương, minh nhật tương tòng mẫu khứ” 家君宦遊西疆, 明日將從母去 (A Hà 阿霞) Cha thiếp làm quan đến vùng biên giới phía tây, ngày mai (thiếp) sẽ theo mẹ đi. (2) Gọi tổ tiên. Khổng An Quốc 孔安國
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Động từ
* Cai trị, thống trị
- “Nam diện quân quốc, cảnh nội chi dân, mạc cảm bất thần” 南面君國, 境內之民, 莫敢不臣 (Ngũ đố 五蠹) Quay mặt về hướng nam cai trị nước, dân trong nước không ai dám không thần phục.
Trích: Hàn Phi Tử 韓非子