• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Thù 殳 (+6 nét)
  • Pinyin: Sà , Shā , Shài , Shè
  • Âm hán việt: Sái Sát Tát Ái
  • Nét bút:ノ丶一丨ノ丶ノフフ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰杀殳
  • Thương hiệt:KCHNE (大金竹弓水)
  • Bảng mã:U+6BBA
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 殺

  • Cách viết khác

    𠄒 𢁛 𢎊 𢎓 𢼡 𢼢 𢼯 𢼴 𢽅 𢽆 𢽘 𢽯 𢽺 𢾈 𢿔 𢿹 𣀎 𣏂 𣪆 𣪖 𣪩 𤔮 𥻦 𧤿

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 殺 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Sái, Sát, Tát, ái). Bộ Thù (+6 nét). Tổng 10 nét but (ノノフフ). Ý nghĩa là: Bắt được., Giết, Chiến đấu, đánh trận, Làm bại hoại, làm hư mất, Giảm bớt. Từ ghép với : “sát nhân phóng hỏa” giết người đốt lửa, “sát trư tể dương” giết heo mổ cừu., “sát giá” giảm bớt giá., “bách hoa sát” trăm hoa tàn lụi., Phá tan vòng vây Chi tiết hơn...

Sái
Sát
Tát
Ái

Từ điển Thiều Chửu

  • Giết, mình tự giết mình gọi là tự sát .
  • Bắt được.
  • Làm cho đến chết.
  • Một âm là sái. Bớt, suy, kém.
  • Tiều sái tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.
  • Cái túi đựng xác chết.
  • Lại một âm nữa là tát. Tan, lở tở.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giết

- “sát nhân phóng hỏa” giết người đốt lửa

- “sát trư tể dương” giết heo mổ cừu.

* Chiến đấu, đánh trận

- “Sát chí thiên minh, Hùng phương dẫn binh thượng quan” , (Đệ ngũ hồi) Đánh nhau đến sáng, (Hoa) Hùng mới kéo quân về.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Làm bại hoại, làm hư mất

- “sát phong cảnh” làm hỏng mất cảnh đẹp, làm mất hứng.

* Giảm bớt

- “sát giá” giảm bớt giá.

* Suy, kém

- “bách hoa sát” trăm hoa tàn lụi.

Phó từ
* Hết sức, rất

- “Não sát thù phương lão sứ thần” 使 (Quá Thiên Bình ) Làm hết sức não lòng ông sứ thần già ở phương khác đến.

Trích: Nguyễn Du

Tính từ
* Rất nhỏ

- “tiều sái” tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.

Danh từ
* Sai biệt

- “Thân thân chi sát dã” (Văn Vương thế tử ) Gần gũi người thân nhưng có sự sai biệt.

Trích: Lễ Kí

* Cái túi đựng xác chết

Từ điển phổ thông

  • giết chết

Từ điển Thiều Chửu

  • Giết, mình tự giết mình gọi là tự sát .
  • Bắt được.
  • Làm cho đến chết.
  • Một âm là sái. Bớt, suy, kém.
  • Tiều sái tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.
  • Cái túi đựng xác chết.
  • Lại một âm nữa là tát. Tan, lở tở.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Chiến đấu, đánh phá

- Phá tan vòng vây

* ③ Giảm, trừ, áp đảo, đè bẹp

- Trừ khí nóng

- Áp đảo khí thế của địch

* ④ (đph) Rát, xót

- Xót quá, rát quá

* ⑤ Kết thúc

- Cuối cùng

* ⑥ Đặt sau động từ chỉ mức độ cao

- Tức chết đi được

- Cười vỡ bụng

* ⑥ (văn) Suy kém, tàn tạ

- Trăm hoa tàn lụi

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giết

- “sát nhân phóng hỏa” giết người đốt lửa

- “sát trư tể dương” giết heo mổ cừu.

* Chiến đấu, đánh trận

- “Sát chí thiên minh, Hùng phương dẫn binh thượng quan” , (Đệ ngũ hồi) Đánh nhau đến sáng, (Hoa) Hùng mới kéo quân về.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Làm bại hoại, làm hư mất

- “sát phong cảnh” làm hỏng mất cảnh đẹp, làm mất hứng.

* Giảm bớt

- “sát giá” giảm bớt giá.

* Suy, kém

- “bách hoa sát” trăm hoa tàn lụi.

Phó từ
* Hết sức, rất

- “Não sát thù phương lão sứ thần” 使 (Quá Thiên Bình ) Làm hết sức não lòng ông sứ thần già ở phương khác đến.

Trích: Nguyễn Du

Tính từ
* Rất nhỏ

- “tiều sái” tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.

Danh từ
* Sai biệt

- “Thân thân chi sát dã” (Văn Vương thế tử ) Gần gũi người thân nhưng có sự sai biệt.

Trích: Lễ Kí

* Cái túi đựng xác chết

Từ điển Thiều Chửu

  • Giết, mình tự giết mình gọi là tự sát .
  • Bắt được.
  • Làm cho đến chết.
  • Một âm là sái. Bớt, suy, kém.
  • Tiều sái tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.
  • Cái túi đựng xác chết.
  • Lại một âm nữa là tát. Tan, lở tở.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giết

- “sát nhân phóng hỏa” giết người đốt lửa

- “sát trư tể dương” giết heo mổ cừu.

* Chiến đấu, đánh trận

- “Sát chí thiên minh, Hùng phương dẫn binh thượng quan” , (Đệ ngũ hồi) Đánh nhau đến sáng, (Hoa) Hùng mới kéo quân về.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Làm bại hoại, làm hư mất

- “sát phong cảnh” làm hỏng mất cảnh đẹp, làm mất hứng.

* Giảm bớt

- “sát giá” giảm bớt giá.

* Suy, kém

- “bách hoa sát” trăm hoa tàn lụi.

Phó từ
* Hết sức, rất

- “Não sát thù phương lão sứ thần” 使 (Quá Thiên Bình ) Làm hết sức não lòng ông sứ thần già ở phương khác đến.

Trích: Nguyễn Du

Tính từ
* Rất nhỏ

- “tiều sái” tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.

Danh từ
* Sai biệt

- “Thân thân chi sát dã” (Văn Vương thế tử ) Gần gũi người thân nhưng có sự sai biệt.

Trích: Lễ Kí

* Cái túi đựng xác chết

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Giảm bớt

- Chiếu vương giảm bớt chi tiêu trong nước (Chu lễ)

- Tất phải giảm bớt một nửa (Mộng Khê bút đàm)