- Tổng số nét:17 nét
- Bộ:Túc 足 (+10 nét)
- Pinyin:
Jiǎn
, Qiān
- Âm hán việt:
Giản
Kiển
- Nét bút:丶丶フ一一丨丨一ノ丶丨フ一丨一ノ丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱𡨄足
- Thương hiệt:JTCO (十廿金人)
- Bảng mã:U+8E47
- Tần suất sử dụng:Thấp
Các biến thể (Dị thể) của 蹇
Ý nghĩa của từ 蹇 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 蹇 (Giản, Kiển). Bộ Túc 足 (+10 nét). Tổng 17 nét but (丶丶フ一一丨丨一ノ丶丨フ一丨一ノ丶). Ý nghĩa là: Khập khiễng, tập tễnh, vướng mắc bất tiện, Khốn ách, gian khó, không thuận lợi, Trì độn, chậm chạp, không linh lợi, Ngạo mạn, Ngựa yếu hèn. Từ ghép với 蹇 : “kiển trệ” 蹇滯 trì trệ, “kiển sáp” 蹇澀 chậm chạp., “yển kiển” 偃蹇 kiêu ngạo, “kiêu kiển” 驕蹇 ngạo mạn., 驕蹇 Kiêu căng Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Khập khiễng, tập tễnh, vướng mắc bất tiện
- “Thân luy chi chẩm cửu, Túc kiển hạ đường sơ” 身羸支枕久, 足蹇下堂疏 (Bệnh trung tác 病中作) Thân yếu đuối giữ gối đã lâu, Chân khập khiễng xuống nhà ít khi.
Trích: Lục Du 陸游
* Khốn ách, gian khó, không thuận lợi
- “Huynh trưởng như thử mệnh kiển” 兄長如此命蹇 (Đệ thập nhất hồi) Huynh trưởng số mạng thật là vất vả.
Trích: “kiển tắc” 蹇塞 bế tắc. Thủy hử truyện 水滸傳
* Trì độn, chậm chạp, không linh lợi
- “kiển sáp” 蹇澀 chậm chạp.
* Ngạo mạn
- “yển kiển” 偃蹇 kiêu ngạo
- “kiêu kiển” 驕蹇 ngạo mạn.
Danh từ
* Ngựa yếu hèn
- “Sách kiển phó tiền trình” 策蹇赴前程 (Đường thành quán trung tảo phát 唐城館中早發) Quất ngựa hèn tiến lên đường.
Trích: Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然
* Tên một quẻ Dịch, trên là “Khảm” 坎, dưới là “Cấn” 艮
Trợ từ
* Dùng làm tiếng phát ngữ
- “Kiển thùy lưu hề trung châu?” 蹇誰留兮中洲 (Cửu ca 九歌, Tương Quân 湘君) Đợi chờ ai hề giữa bãi sông?
Trích: Khuất Nguyên 屈原
Từ điển phổ thông
- 1. chân đi tập tễnh
- 2. láo lếu
- 3. khốn ách, gian khó
Từ điển Thiều Chửu
- Khiễng, chân đi tập tễnh, vì thế nên những nỗi khốn ách chậm chạp đều gọi là kiển. Như kiển tắc 蹇塞 vận bĩ, cái gì túng ngặt không gỡ ra được gọi là kiển. Như thơ Mạnh Giao 孟郊 có câu: Sách kiển phó tiền trình 策蹇赴前程 quất ngựa hèn tiến lên đường.
- Láo lếu, đối với người kiêu ngạo vô lễ gọi là yển kiển 偃蹇 hay kiêu kiển 驕蹇.
- Dùng làm tiếng phát ngữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Khó khăn, bế tắc, túng ngặt
* ④ Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn
* ⑤ Ngựa tồi, ngựa hèn
- 策蹇赴前程 Quất ngựa hèn tiến lên đường (Mạnh Hạo Nhiên
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Khập khiễng, tập tễnh, vướng mắc bất tiện
- “Thân luy chi chẩm cửu, Túc kiển hạ đường sơ” 身羸支枕久, 足蹇下堂疏 (Bệnh trung tác 病中作) Thân yếu đuối giữ gối đã lâu, Chân khập khiễng xuống nhà ít khi.
Trích: Lục Du 陸游
* Khốn ách, gian khó, không thuận lợi
- “Huynh trưởng như thử mệnh kiển” 兄長如此命蹇 (Đệ thập nhất hồi) Huynh trưởng số mạng thật là vất vả.
Trích: “kiển tắc” 蹇塞 bế tắc. Thủy hử truyện 水滸傳
* Trì độn, chậm chạp, không linh lợi
- “kiển sáp” 蹇澀 chậm chạp.
* Ngạo mạn
- “yển kiển” 偃蹇 kiêu ngạo
- “kiêu kiển” 驕蹇 ngạo mạn.
Danh từ
* Ngựa yếu hèn
- “Sách kiển phó tiền trình” 策蹇赴前程 (Đường thành quán trung tảo phát 唐城館中早發) Quất ngựa hèn tiến lên đường.
Trích: Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然
* Tên một quẻ Dịch, trên là “Khảm” 坎, dưới là “Cấn” 艮
Trợ từ
* Dùng làm tiếng phát ngữ
- “Kiển thùy lưu hề trung châu?” 蹇誰留兮中洲 (Cửu ca 九歌, Tương Quân 湘君) Đợi chờ ai hề giữa bãi sông?
Trích: Khuất Nguyên 屈原