• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Tịch 夕 (+3 nét)
  • Pinyin: Duō
  • Âm hán việt: Đa
  • Nét bút:ノフ丶ノフ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱夕夕
  • Thương hiệt:NINI (弓戈弓戈)
  • Bảng mã:U+591A
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 多

  • Cách viết khác

    𠀰 𡏗 𡖇 𡖈 𡖩 𢑑 𢑰

Ý nghĩa của từ 多 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đa). Bộ Tịch (+3 nét). Tổng 6 nét but (ノフノフ). Ý nghĩa là: nhiều, Nhiều., Hơn., Nhiều, Dư, hơn. Từ ghép với : Nhiều năm, Nhiều màu nhiều vẻ, đa dạng., ? Đợt này có bao nhiêu người?, ? Hoa rơi biết ít nhiều? (Mạnh Hạo Nhiên, Câu văn này thừa (dư ra) một chữ Chi tiết hơn...

Đa

Từ điển phổ thông

  • nhiều

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhiều.
  • Khen tốt. Như đa kì hữu lễ người có lễ lắm.
  • Hơn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nhiều, đa

- Nhiều năm

- Nhiều màu nhiều vẻ, đa dạng.

* 多半đa bán [duobàn] Hơn một nửa, phần nhiều, phần lớn

- Người đi tham quan Trường Thành phần lớn từ nước ngoài vào

* 多少đa thiểu [duo shăo] a. Bao nhiêu, ít nhiều

- ? Đợt này có bao nhiêu người?

- ? Hoa rơi biết ít nhiều? (Mạnh Hạo Nhiên

* ② Dôi ra, thừa ra

- Câu văn này thừa (dư ra) một chữ

* ③ Ngoài, hơn

- Mười nhiều hơn hai so với tám

- Tuổi ngoài năm mươi

- Hơn một tháng trời

- Có hơn một trăm chiếc ghế

* ④ Chênh nhau, khác nhau

- Anh ấy khá hơn tôi nhiều

* ⑤ (pht) Bao nhiêu, chừng mực nào, biết bao, dường nào, bao xa, đến đâu, bấy nhiêu...

- Ông cụ được bao nhiêu tuổi rồi? ? Anh xem ông cụ khỏe biết bao!

- Vấn đề đó phức tạp biết dường nào!.

* 多麼đa ma [duome] Biết bao, biết chừng nào

- ! Đất nước chúng ta giàu có biết bao!

* ⑥ (văn) Khen ngợi

- Kẻ chống lại nếp cổ không thể trách nhưng người giữ theo lễ cổ cũng không đáng khen (Sử kí

* ⑦ (văn) Chỉ

- Chỉ thấy nó không biết liệu lường (Luận ngữ

* 多虧đa khuy [duokui] Cũng may, may nhờ (thường dùng kèm với 否則 [fôuzé])

- Cũng may được gặp anh, nếu không chúng tôi sẽ lạc đường mất

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Nhiều

- “Hữu trực, hữu lượng, hữu đa văn, ích hĩ” , , , (Quý thị ) Bạn chính trực, bạn thành tín, bạn có nhiều kiến thức, (là ba thứ bạn) có ích vậy.

Trích: Luận Ngữ

* Dư, hơn

- “Tam nhị lí đa lộ, khán khán cước toan thối nhuyễn, chánh tẩu bất động, khẩu lí bất thuyết, đỗ lí trù trừ” , , , , (Đệ nhất hồi) Đi hơn vài dặm, thì thấy chân đau đùi mỏi, bước lên không được nữa, miệng không nói ra (nhưng) trong bụng đã thấy ngần ngại.

Trích: “nhất niên đa” một năm dư, “thập vạn đa nhân” hơn mười vạn người. Thủy hử truyện

Động từ
* Khen ngợi, xưng tán

- “Đương thị thì, chư công giai đa Quý Bố năng tồi cương vi nhu, Chu Gia diệc dĩ thử danh văn đương thế” , , (Quý Bố truyện ) Bấy giờ mọi người đều khen Quý Bố là đã khiến được con người sắt đá trở nên yếu mềm, Chu Gia cũng nhân việc này mà nổi tiếng với đời.

Trích: “đa kì hữu lễ” khen người có lễ lắm. Sử Kí

* Thắng, vượt hơn

- “Ngâm ông thùy dữ thế nhân đa” (Hí đề ) Nhà thơ với người đời, ai hơn?

Trích: Nguyễn Trãi

Phó từ
* Chỉ, chỉ là

- “Đa kiến kì bất tri lượng dã” (Tử Trương ) Chỉ thấy mà không biết liệu xét vậy.

Trích: Luận Ngữ

* Phần nhiều, phần lớn

- “Đại phu đa tiếu chi, duy Án Tử tín chi” , (Chiêu Công ) Các đại phu phần nhiều đều cười ông ta, chỉ có Án Tử là tin thôi.

Trích: Tả truyện

* Thường, luôn luôn

- “đa độc đa tả” thường đọc thường viết luôn.

* Rất, lắm, vô cùng

- “đa tạ” cám ơn lắm.