- Tổng số nét:6 nét
- Bộ:đầu 亠 (+4 nét)
- Pinyin:
Yì
- Âm hán việt:
Diệc
- Nét bút:丶一ノ丨ノ丶
- Lục thư:Chỉ sự
- Hình thái:⿱亠⿻⿰㇑㇚八
- Thương hiệt:YLNC (卜中弓金)
- Bảng mã:U+4EA6
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 亦
Ý nghĩa của từ 亦 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 亦 (Diệc). Bộ đầu 亠 (+4 nét). Tổng 6 nét but (丶一ノ丨ノ丶). Ý nghĩa là: cũng, lại, Cũng, cũng là, Lại, Chỉ có, chỉ, chẳng qua, Đã, rồi. Từ ghép với 亦 : 予亦拙謀 Ta vụng tính (Thượng thư, “diệc thế” 亦世 nhiều đời, lũy thế. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Cũng, tiếng giúp lời nói, như trị diệc tiến, loạn diệc tiến 治亦進亂亦進 trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên.
- Lại, lời trợ ngữ, như diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ 亦將有以利吾國乎 lại cũng có lấy lợi nước ta ư?
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① (văn) Cũng, cũng là
- 鷺亦羽蟲中之一 Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Thơ Nguyễn Công Trứ)
- 是進亦憂, 退亦憂 Thế thì tiến cũng lo, thoái cũng lo (Phạm Trọng Yểm
* ② Trợ từ đầu câu, để tạo sự hài hoà cân xứng cho câu
- 都!亦行有九德 Ô! Hành vi của người ta có chín đức (Thượng thư)
- 亦既見止, 亦既覯止 Đã trông thấy rồi, đã được gặp rồi (người quân tử) (Thi Kinh
* ③ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí
- 予亦拙謀 Ta vụng tính (Thượng thư
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Cũng, cũng là
- “Tương kiến thì nan biệt diệc nan” 相見時難別亦難 (Vô đề kì tứ 無題其四) Gặp gỡ nhau khó, chia lìa nhau cũng khó.
Trích: “trị diệc tiến, loạn diệc tiến” 治亦進亂亦進 trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên. Lí Thương Ẩn 李商隱
* Lại
- “diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ” 亦將有以利吾國乎 lại cũng có lấy lợi nước ta ư?
* Chỉ có, chỉ, chẳng qua
- “Giang hồ hậu diêu lạc, Diệc khủng tuế tha đà” 江湖後搖落, 亦恐歲蹉跎 (Kiêm gia 蒹葭) Rồi khi tàn tạ linh lạc ở sông hồ, Chỉ là sợ cho năm tháng lần lữa.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Đã, rồi
- “Thảo lộ diệc đa thấp, Chu ti nhưng vị thu” 草露亦多濕, 蛛絲仍未收 (Độc lập 獨立) Sương móc trên cỏ đã ẩm ướt nhiều rồi, Nhưng tơ nhện vẫn chưa rút về.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
Liên từ
* Dù cho, tuy nhiên
- “Họa sư diệc vô số, Hảo thủ bất khả ngộ” 畫師亦無數, 好手不可遇 (Phụng tiên lưu thiếu phủ tân họa san thủy chướng ca 奉先劉少府新畫山水障歌) Họa sư mặc dù đông vô số, Tay giỏi không thể gặp.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
Trợ từ
* Đặt ở giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí
Tính từ
* Tích lũy, chồng chất, nhiều đời
- “diệc thế” 亦世 nhiều đời, lũy thế.