- Tổng số nét:3 nét
- Bộ:Nhất 一 (+2 nét)
- Pinyin:
Xià
- Âm hán việt:
Há
Hạ
- Nét bút:一丨丶
- Lục thư:Chỉ sự
- Thương hiệt:MY (一卜)
- Bảng mã:U+4E0B
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 下
Ý nghĩa của từ 下 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 下 (Há, Hạ). Bộ Nhất 一 (+2 nét). Tổng 3 nét but (一丨丶). Ý nghĩa là: 1. đi xuống, 2. ở bên dưới, Phần dưới, chỗ thấp, Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên), Bên trong, mặt trong. Từ ghép với 下 : “tâm hạ” 心下 trong lòng, “ngôn hạ chi ý” 言下之意 hàm ý trong lời nói., “mục hạ” 目下 bây giờ, hiện tại, “thì hạ” 時下 trước mắt, hiện giờ., “hạ phẩm” 下品 Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. đi xuống
- 2. ở bên dưới
Từ điển Thiều Chửu
- Dưới, đối lại với chữ thượng. Phàm cái gì ở dưới đều gọi là hạ.
- Bề dưới, lời nói nhún mình với người trên, như hạ tình 下情 tình kẻ dưới. hạ hoài 下懷 tấm lòng kẻ dưới.
- Một âm là há. Xuống, từ trên xuống dưới, như há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu.
- Cuốn, như há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn, v.v.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Phần dưới, chỗ thấp
- “Do thủy chi tựu hạ” 猶水之就下 (Li Lâu thượng 離婁上) Giống như nước tụ ở chỗ thấp.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên)
- “Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất” 周瑜問帳下誰敢先出 (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
Trích: “bộ hạ” 部下 tay chân, “thủ hạ” 手下 tay sai, “thuộc hạ” 屬下 dưới quyền. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Bên trong, mặt trong
- “ngôn hạ chi ý” 言下之意 hàm ý trong lời nói.
* Bên, bề, phía, phương diện
- “Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến” :兩下相思不相見 (Thi tửu ngoạn giang lâu kí 詩酒翫江樓記) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
Trích: “tứ hạ khán nhất khán” 四下看一看 nhìn xem bốn mặt. Liễu Kì Khanh 柳耆卿
* Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó
- “mục hạ” 目下 bây giờ, hiện tại
- “thì hạ” 時下 trước mắt, hiện giờ.
* Lượng từ: cái, lần, lượt
- “Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ” 用拳頭向他身上擂了幾下 (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
Trích: “suất liễu kỉ hạ” 摔了幾下 ngã mấy lần. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
Tính từ
* Sau, lúc sau
- “hạ nguyệt” 下月 tháng sau
- “hạ tinh kì” 下星期 tuần lễ sau.
* Bên trong, trong khoảng
- “ngôn hạ chi ý” 言下之意 ý trong lời.
* Dưới, ít hơn (số lượng)
- “bất hạ nhị thập vạn nhân” 不下二十萬人 không dưới hai trăm ngàn người.
Động từ
* Ban bố, truyền xuống
- “hạ chiếu” 下詔 ban bố chiếu vua
- “hạ mệnh lệnh” 下命令 truyền mệnh lệnh.
* Vào trong, tiến nhập
- “hạ tràng bỉ tái” 下場比賽.
* Gửi đi
- “hạ thiếp” 下帖 gửi thiếp mời
- “hạ chiến thư” 下戰書 gửi chiến thư.
* Đánh thắng, chiếm được
- “bất chiến nhi hạ” 不戰而下 không đánh mà thắng
- “liên hạ tam thành” 連下三城 hạ liền được ba thành.
* Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới)
- “Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn” 敏而好學, 不恥下問 (Công Dã Tràng 公冶長) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
Trích: “lễ hiền hạ sĩ” 禮賢下士. Luận Ngữ 論語
* Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào
- “hạ hóa” 下貨 dỡ hàng hóa xuống
- “hạ độc dược” 下毒藥 bỏ thuốc độc
- “hạ võng bộ ngư” 下網捕魚 dỡ lưới xuống bắt cá.
* Lấy dùng, sử dụng
- “hạ bút như hữu thần” 下筆如有神.
* Đi, đi đến
- “Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu” 故人西辭黃鶴樓, 煙花三月下揚州 (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 黃鶴樓送孟浩然) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
Trích: “nam hạ” 南下 đi đến phương nam, “hạ hương thị sát” 下鄉視察 đến làng thị sát. Lí Bạch 李白
* Sinh, đẻ
- “mẫu kê hạ đản” 母雞下蛋 gà mẹ đẻ trứng.
* Trọ, ở, lưu túc
- “Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm” 官人要下呵, 俺這裡有乾淨的店 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết).
Trích: Tây sương kí 西廂記
Phó từ
* Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc
- “Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu” 心滿意足的得勝的躺下了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
Trích: “tọa hạ” 坐下. Lỗ Tấn 魯迅
* Chịu được
- “hoàn tọa đắc hạ ma?” 還坐得下嗎?
Từ điển phổ thông
- 1. đi xuống
- 2. ở bên dưới
Từ điển Thiều Chửu
- Dưới, đối lại với chữ thượng. Phàm cái gì ở dưới đều gọi là hạ.
- Bề dưới, lời nói nhún mình với người trên, như hạ tình 下情 tình kẻ dưới. hạ hoài 下懷 tấm lòng kẻ dưới.
- Một âm là há. Xuống, từ trên xuống dưới, như há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu.
- Cuốn, như há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Dưới, phần dưới, hạ
- 山下 Dưới núi
- 燈下 Dưới đèn, 往下看 Nhìn xuống dưới
- 下級 Cấp dưới, hạ cấp. (Ngb) Sau
* ② Xuống, hạ, bỏ, ban ra (lệnh), đánh hạ
- 下山Xuống núi
- 下樓 Xuống gác
- 下視其轍 Bước xuống xem vết bánh xe (Tả truyện)
- 下獄 Hạ ngục, bỏ tù
- 下水 Hạ thuỷ, đưa xuống nước
- 下雪 Xuống tuyết
- 下令 Hạ lệnh, ra lệnh
- 令初下,群臣進諫,門庭若市 Lệnh vừa ban ra, các bề tôi kéo vào can gián, cửa và sân đông như chợ (Chiến quốc sách)
- 下鄉 Xuống nông thôn, xuống làng
- 下決心 Hạ quyết tâm
- 下火 Hạ hoả
- 連下數城 Hạ liền mấy thành
- 東下齊城七十二 Phía đông đánh hạ được bảy mươi hai thành của Tề (Lí Bạch
* ③ Rơi xuống
- 念天地之悠悠,獨愴然而涕下 Nghĩ đến sự đằng đẵng của đất trời mà một mình đau thương rơi lệ (Trần Tử Ngang)
* ④ Tiến lên phía trước
- 水陸俱下 Quân thuỷ lực (của Tào Tháo) đều tiến lên (Tư trị thông giám)
* ⑤ Đi, đi đến
- 于是使下韓 Do vậy sai Lí Tư đi đến nước Hàn (Sử kí)
* ⑥ Dưới, ít hơn (về số lượng)
- 要害之處,通川之道,調立城邑,毌下千家 Những nơi trọng yếu, chỗ đường thông với sông, điều động lập nên thành thị, không nên dưới một ngàn nhà (Triều Thác)
- 劉琦合江夏戰士亦不下萬人 Binh của Lưu Kì hợp thêm với binh của Giang Hạ cũng không dưới một vạn người (Tư trị thông giám)
* ⑦ Đóng lại
- 王平 引兵離山十里下寨 Vương Bình dẫn quân rời khỏi núi mười dặm thì cho hạ trại (đóng trại) (Tam quốc chí diễn nghĩa)
* ⑧ Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới)
- 敏而好學不恥下問 Thông minh mà hiếu học thì không thẹn hạ mình xuống hỏi kẻ dưới mình (Luận ngữ)
- 公子爲人,仁而下士 Công tử (nước Nguỵ) là người nhân ái và đối đãi khiêm tốn với kẻ sĩ (Sử kí
* ⑨ Hạ xuống, dỡ xuống
- 把窗戶下下來 Hạ cánh cửa sổ xuống
- 下貨 Dỡ hàng xuống
* ⑩ Lùi xuống, nhân nhượng
- 相持不下 Găng nhau mãi không ai chịu nhân nhượng
- Bỏ ra, dùng
* ⑫ Sinh đẻ (chỉ động vật)
* ⑬ Đặt sau danh từ, tỏ ý bao gồm trong đó; hoặc trong thời gian đó
- 言下之意 Ý trong lời
- 年下 Giữa ngày tết (nguyên đán)
* ⑭ Đặt sau động từ, tỏ ý có quan hệ; tỏ ý hoàn thành hay kết quả; tỏ xu hướng hay tiếp diễn
- 打下了基礎 Đã đặt được nền móng
* ⑮ (loại) Lần, cái, lượt
- 摔了幾下 Ngã mấy lần
- 拍幾下掌 Vỗ tay mấy cái
- 親舉筑三下 Tự mình dơ cây đàn trúc lên ba lần (Hán thư)
- 舉起大板打了十來下 Dơ tấm phách lớn lên đánh mười cái (Hồng lâu mộng).
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Phần dưới, chỗ thấp
- “Do thủy chi tựu hạ” 猶水之就下 (Li Lâu thượng 離婁上) Giống như nước tụ ở chỗ thấp.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên)
- “Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất” 周瑜問帳下誰敢先出 (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
Trích: “bộ hạ” 部下 tay chân, “thủ hạ” 手下 tay sai, “thuộc hạ” 屬下 dưới quyền. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Bên trong, mặt trong
- “ngôn hạ chi ý” 言下之意 hàm ý trong lời nói.
* Bên, bề, phía, phương diện
- “Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến” :兩下相思不相見 (Thi tửu ngoạn giang lâu kí 詩酒翫江樓記) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
Trích: “tứ hạ khán nhất khán” 四下看一看 nhìn xem bốn mặt. Liễu Kì Khanh 柳耆卿
* Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó
- “mục hạ” 目下 bây giờ, hiện tại
- “thì hạ” 時下 trước mắt, hiện giờ.
* Lượng từ: cái, lần, lượt
- “Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ” 用拳頭向他身上擂了幾下 (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
Trích: “suất liễu kỉ hạ” 摔了幾下 ngã mấy lần. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
Tính từ
* Sau, lúc sau
- “hạ nguyệt” 下月 tháng sau
- “hạ tinh kì” 下星期 tuần lễ sau.
* Bên trong, trong khoảng
- “ngôn hạ chi ý” 言下之意 ý trong lời.
* Dưới, ít hơn (số lượng)
- “bất hạ nhị thập vạn nhân” 不下二十萬人 không dưới hai trăm ngàn người.
Động từ
* Ban bố, truyền xuống
- “hạ chiếu” 下詔 ban bố chiếu vua
- “hạ mệnh lệnh” 下命令 truyền mệnh lệnh.
* Vào trong, tiến nhập
- “hạ tràng bỉ tái” 下場比賽.
* Gửi đi
- “hạ thiếp” 下帖 gửi thiếp mời
- “hạ chiến thư” 下戰書 gửi chiến thư.
* Đánh thắng, chiếm được
- “bất chiến nhi hạ” 不戰而下 không đánh mà thắng
- “liên hạ tam thành” 連下三城 hạ liền được ba thành.
* Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới)
- “Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn” 敏而好學, 不恥下問 (Công Dã Tràng 公冶長) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
Trích: “lễ hiền hạ sĩ” 禮賢下士. Luận Ngữ 論語
* Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào
- “hạ hóa” 下貨 dỡ hàng hóa xuống
- “hạ độc dược” 下毒藥 bỏ thuốc độc
- “hạ võng bộ ngư” 下網捕魚 dỡ lưới xuống bắt cá.
* Lấy dùng, sử dụng
- “hạ bút như hữu thần” 下筆如有神.
* Đi, đi đến
- “Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu” 故人西辭黃鶴樓, 煙花三月下揚州 (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 黃鶴樓送孟浩然) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
Trích: “nam hạ” 南下 đi đến phương nam, “hạ hương thị sát” 下鄉視察 đến làng thị sát. Lí Bạch 李白
* Sinh, đẻ
- “mẫu kê hạ đản” 母雞下蛋 gà mẹ đẻ trứng.
* Trọ, ở, lưu túc
- “Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm” 官人要下呵, 俺這裡有乾淨的店 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết).
Trích: Tây sương kí 西廂記
Phó từ
* Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc
- “Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu” 心滿意足的得勝的躺下了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
Trích: “tọa hạ” 坐下. Lỗ Tấn 魯迅
* Chịu được
- “hoàn tọa đắc hạ ma?” 還坐得下嗎?