- Tổng số nét:6 nét
- Bộ:Thần 臣 (+0 nét)
- Pinyin:
Chén
- Âm hán việt:
Thần
- Nét bút:一丨フ一丨フ
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:SLSL (尸中尸中)
- Bảng mã:U+81E3
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 臣
Ý nghĩa của từ 臣 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 臣 (Thần). Bộ Thần 臣 (+0 nét). Tổng 6 nét but (一丨フ一丨フ). Ý nghĩa là: bề tôi, Bầy tôi, quan ở trong nước có vua, Quan đại thần đối với vua tự xưng, Tôi đòi, nô lệ, lệ thuộc, Dân chúng (trong một nước quân chủ). Từ ghép với 臣 : 阮朝大臣 Đại thần triều Nguyễn, 外交大臣 Bộ trưởng bộ ngoại giao, “nhị thần” 貳臣 những kẻ làm quan hai họ, “trung thần” 忠臣 bề tôi trung thành., “thần thứ” 臣庶 thứ dân Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bầy tôi. Quan ở trong nước có vua gọi là thần.
- Kẻ chịu thống thuộc dưới quyền người cũng gọi là thần. Như thần bộc 臣僕 tôi tớ, thần thiếp 臣妾 nàng hầu, v.v. Ngày xưa gọi những kẻ làm quan hai họ là nhị thần 貳臣.
- Cổ nhân nói chuyện với bạn cũng hay xưng là thần 臣, cũng như bây giờ xưng là bộc 僕.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (cũ) ① Thần, bầy tôi (của vua), bộ trưởng
- 阮朝大臣 Đại thần triều Nguyễn
- 外交大臣 Bộ trưởng bộ ngoại giao
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Bầy tôi, quan ở trong nước có vua
- “nhị thần” 貳臣 những kẻ làm quan hai họ
- “trung thần” 忠臣 bề tôi trung thành.
* Quan đại thần đối với vua tự xưng
- “Thần môn như thị, thần tâm như thủy” 臣門如市, 臣心如水 (Trịnh Sùng truyện 鄭崇傳) Cửa nhà thần như chợ, lòng thần như nước (ý nói những kẻ tới cầu xin rất đông, nhưng tấm lòng của tôi vẫn trong sạch yên tĩnh như nước).
Trích: Hán Thư 漢書
* Tôi đòi, nô lệ, lệ thuộc
- “Triệu bất năng chi Tần, tất nhập thần” 趙不能支秦, 必入臣 (Yên sách tam 燕策三) Triệu không chống nổi Tần, tất chịu vào hàng lệ thuộc (thần phục).
Trích: “thần bộc” 臣僕 tôi tớ, “thần thiếp” 臣妾 kẻ hầu hạ (đàn ông gọi là “thần”, đàn bà gọi là “thiếp”). Chiến quốc sách 戰國策
* Dân chúng (trong một nước quân chủ)
- “thần tính” 臣姓 nhân dân trăm họ.
* Tiếng tự xưng đối với cha
- “Thủy đại nhân thường dĩ thần vô lại” 始大人常以臣無賴 (Cao Đế kỉ 高祖本紀) Từ đầu cha thường cho tôi là kẻ không ra gì.
Trích: Sử Kí 史記
* Cổ nhân tự khiêm xưng là “thần” 臣
- “Thần thiếu hảo tướng nhân, tướng nhân đa hĩ, vô như Quý tướng” 臣少好相人, 相人多矣, 無如季相 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Tôi từ nhỏ thích xem tướng người ta, đã xem tướng rất nhiều, nhưng chẳng ai bằng tướng ông Quý cả.
Trích: Sử Kí 史記
Động từ
* Quy phục
- “Hung Nô bối bạn bất thần” 匈奴背叛不臣 (Bổn nghị 本議) Quân Hung Nô làm phản không chịu thần phục.
Trích: Diêm thiết luận 鹽鐵論