• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Suyễn 舛 (+8 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt:
  • Nét bút:ノ一一丨丨丨丨一ノフ丶一フ丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Thương hiệt:OTNIQ (人廿弓戈手)
  • Bảng mã:U+821E
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 舞

  • Cách viết khác

    𣄳 𦏶 𦐀 𦨅

Ý nghĩa của từ 舞 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Vũ). Bộ Suyễn (+8 nét). Tổng 14 nét but (ノノフ). Ý nghĩa là: múa, Điệu múa, kiểu múa, § Thông “Vũ” , Họ “Vũ”, Múa (cử động có phép tắc, theo âm nhạc, v. Từ ghép với : Ca múa, ca vũ, múa hát, Múa kiếm, Rồng bay phượng múa, Múa may chữ nghĩa (văn chương)., Tên một nhạc khúc cổ. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • múa

Từ điển Thiều Chửu

  • Múa, cầm cái quạt hay cái nhịp múa theo âm nhạc gọi là vũ.
  • Cầm đồ binh diễn các môn võ nghệ cũng gọi là vũ. Như vũ kiếm múa gươm.
  • Hưng khởi. Nhân cái gì nó cảm xúc đến mình mà sinh ra lòng phấn khởi gọi là cổ vũ khua múa. Thủ vũ túc đạo múa tay dậm chân, v.v.
  • Bay liệng. Như long tường phượng vũ rồng bay phượng múa. Khí tượng hớn hở gọi là phi vũ , như mi phi sắc vũ mặt mày hớn hở.
  • Biến đổi, lật lọng, làm cho điên đảo thị phi, khiến cho người không can vặn vào đâu được gọi là vũ. Như vũ văn dùng văn chương hiểm hóc mà điên đảo thị phi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nhảy múa, khiêu vũ, múa, vũ

- Ca múa, ca vũ, múa hát

- Múa kiếm

- Rồng bay phượng múa

* ② Giở trò, giở ngón, chơi, lật lọng, múa may

- Múa may chữ nghĩa (văn chương).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Điệu múa, kiểu múa

- “Vũ giả, nhạc chi dong dã; ca giả, nhạc chi thanh dã” , ; , (Nguyệt lệnh chương cú ).

Trích: “ba lôi vũ” múa cổ điển Âu Châu (dịch âm tiếng Anh "ballet"). Thái Ung

* § Thông “Vũ”

- Tên một nhạc khúc cổ.

* Họ “Vũ”
Động từ
* Múa (cử động có phép tắc, theo âm nhạc, v

- “ca vũ” múa hát.

- “Bát dật vũ ư đình” (Bát dật ).

Trích: Luận Ngữ

* Huy động, cử động

- “vũ kiếm” múa gươm

- “thủ vũ túc đạo” múa tay giậm chân.

* Hưng khởi

- “cổ vũ” khua múa.

* Bay liệng

- “long tường phượng vũ” rồng bay phượng múa.

* Xoay sở, múa may, ngoạn lộng

- “Nhược bất đạt chánh thể, nhi vũ bút lộng văn” , (Nghị đối ).

Trích: “vũ văn” múa may chữ nghĩa, dùng văn chương hiểm hóc mà điên đảo thị phi. Văn tâm điêu long

* Hí lộng, đùa cợt

- “Vi nhược vũ, bỉ lai giả hề nhược?” , ? (Trọng Ni ) Ta đùa tên này một trận, xem y làm gì?

Trích: Liệt Tử